Phật Bản Mệnh Tuổi Canh Ngọ 1990 Hóa Giải Vận Hạn Năm Sao Xấu, Mang Lại Tài Lộc May Mắn Cho Người Tuổi Ngọ Tốt Nhất

  28/12/2020

  Shop Hà Nội Giá Rẻ

Facebook Google+ Twitter Pinterest Tumblr LinkedIn Addthis

Đeo Phật Bản Mệnh sẽ giúp cho bạn 

Hộ thân: Phật bản mệnh là vị Phật sẽ đi theo bạn để phù hộ và độ trì cho bạn trên suốt chặng đường đời. Khi đeo mặt Phật luôn ẩn chứa niềm tin và sự tin cậy của bạn trong đó. Mong muốn giữ Phật bên mình đời đời bình an.

Công việc và tài chính: Phật hộ mệnh tuổi sửu bên bạn, độ trì cho bạc để tránh tiểu nhân hãm hại, nếu có khó khăn thì có thể vượt qua. Hướng đến sự nghiệp phát triển hơn, con đường rộng mở và tốt lành hơn.

Học tập: giúp khai mở trí tuệ, nhớ được lâu hơn, học hành tốt đẹp, thi cử thành công, tương lai mở rộng.

Sức khỏe: Sản phẩm chất liệu bằng bạc thái hay đá tự nhiên sẽ luôn tốt cho người đeo, giúp tăng nguồn năng lượng và bảo vệ sức khỏe. 

Tình duyên: Nhiều người chọn đeo Phật bản mệnh để hóa giải lận đận về đường tình duyên. Với ai có gia đình thì mong muốn gia đình được bảo vệ, tránh những điều không tốt.

Khi nào Bạn Nên Đeo Trang Sức Phat Ban Menh Bên Mình ?

Những năm sao xấu, hay gặp xui xẻo nên đeo phật bản mệnh để được hóa giải vận hạn giảm nhẹ tai ương .Khi di đến những nơi có âm khí nặng , như đám ma, nhà tang lễ, nhà xác bệnh viện thì nên đeo mặt dây chuyền phật bản mệnh, vòng tay phật bản mệnh ,kết hợp với thiền định giúp tâm lắng đọng xuống, người tập trung hơn, trí tuệ sẽ được phát triển,…đặc biệt phù hợp với những người thường xuyên bị stress, yếu bóng vía, thiếu tập trung nên đeo hình phật bản mệnh bên mình

Tuổi Canh Ngọ sinh năm 1990 .
Sinh năm 1990 là tuổi con Ngựa

Năm sinh dương lịch: Từ 27/01/1990 đến 14/02/1991

Năm sinh âm lịch: Canh Ngọ

+ Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất

+ Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu

Tuổi Canh Ngọ hợp với tuổi nào?
- Nam mạng:

+ Trong làm ăn: Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu

+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Mậu Thìn. Nếu bạn kết hôn với người tuổi Tân Mùi thì cuộc sống sẽ được đẩy mạnh, có nhiều cơ hội phát triển công danh, sự nghiệp. Kết hôn với tuổi Giáp Tuất thì công danh và sự nghiệp lên cao, cuộc sống đầy đủ. Nếu kết hôn với tuổi Đinh Sửu thì hào con vượng, hào của dồi dào. Kết hôn với tuổi Mậu Thìn thì cuộc sống dư dả, con cái đầy đủ.

+ Tuổi kỵ: Bính Dần, Nhâm Thân, Quý Dậu, Mậu Dần, Giáp Thân và Ất Dậu.

- Nữ mạng:

+ Trong làm ăn: Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu

+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Mậu Thìn.

+ Tuổi kỵ: Bính Dần, Nhâm Thân, Quý Dậu, Mậu Dầu, Giáp Thân và Ất Dậu.

 

Xem tuổi làm ăn hợp tuổi Canh Ngọ sinh năm 1990 .
Chuyện làm ăn buôn bán thành công hay lụi bại không chỉ phụ thuộc vào bản thân người tuổi Canh Ngọ mà còn phụ thuộc vào người hợp tác làm ăn cùng quý bạn. Chọn tuổi hợp làm ăn với Canh Ngọ nữ, nam để mang lại sự hòa hợp và thuận lợi, đạt nhiều thành công, phát tài phát lộc.

Để chọn ra được các thông tin tuổi Canh Ngọ hợp làm ăn với tuổi nào cần dựa trên nhiều quan điểm và khía cạnh để tính toán và xem xét. Vì thế, các thông tin về tuổi Canh Ngọ hợp làm ăn với tuổi nào trong làm ăn sẽ được chọn lọc và chỉ xuất ra kết quả cuối cùng.
 
– Tuổi hợp làm ăn với Canh Ngọ gồm Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Bính Dần, Đinh Mão, Giáp Tuất, Ất Hợi ( thuộc hành Hỏa) khi kết hợp lam ăn với Canh Ngọ sẽ được thuận lợi, thịnh vượng.
 
– Những người có mệnh Kim khá hợp tuổi làm ăn với Canh Ngọ, đó là các tuổi Nhâm Thân, Quý Dận, Ất Sửu, Giáp Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Canh Tuất, Tân Hợi. Với những tuổi này thì người tuổi Canh Ngọ thường gặp thua thiệt khi kết hợp làm ăn, nên họ thường là trợ lí hoặc cấp dưới của những người mệnh Kim thì công việc mới thuận buồm xuôi gió.

– Những người có mệnh Thổ khi thì có tuổi hợp làm ăn với Canh Ngọ, đó là các tuổi Bình Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tý, Tân Sửu, Canh Ngọ, Tân Mùi. Khi kết hợp làm ăn với những người tuổi này thì công việc bình hòa, không ai hại ai, cùng nhau bàn bạc làm ăn.

– Những người có mệnh Thủy thì hợp làm ăn với những người sinh năm 1990. Những tuổi hợp mệnh Thủy gồm Giáp Dần, Ất Mão, Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu thì khi kết hợp làm ăn thì người tuổi Canh Ngọ có điều kiện để phát triển, tiến lên.

Những tuổi mà người sinh năm 1990 không nên kết hợp làm ăn là Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Canh Thân, Tân Dậu (thuộc hành Mộc) khi kết hợp làm ăn thì công việc dễ bị tiểu nhân hại và thua thiệt nhiều.

Tuổi Canh Ngọ 1990 hợp với tuổi nào trong tình yêu hôn nhân?
Khi đang yêu thì nhiều bạn trẻ thường không mấy bận tâm đến chuyện tuổi Canh Ngọ của mình lấy chồng/vợ tuổi nào thì hợp, nhưng khi chuẩn bị kết hôn, lập gia đình việc xem tuổi chồng vợ, xem tuổi cưới là điều không thể thiếu, vì nó ảnh hưởng đến một phần cuộc sống. Vậy tuổi Canh Ngọ lấy chồng/vợ năm nào thì gặp số Tam vinh hiển, hay tứ đạt đạo, nhất phú quý, hay đại kỵ, xin mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Nam tuổi Canh Ngọ kết hôn với nữ tuổi Canh Ngọ (Hai vợ chồng bằng tuổi nhau):

Các cụ có câu “Vợ chồng băng tuổi nằm duỗi mà ăn” nhưng không phải cho tất cả các tuổi, đối với tuổi canh ngọ nếu kết hôn với nhau thì không được tốt, vì sẽ gặp số Nhì Bần Tiện. Đây là số làm ăn gặp nhiều vất vả, phải chịu cảnh thiếu thốn trong một thời gian. Nếu biết cố gắng, chăm chỉ làm ăn mới được cuộc sống no ấm. Thêm vào đó Tính cách của hai vợ chồng không được hòa hợp, nên trong cuộc sống gia đình nên kiên nhẫn, nhường nhịn mới có thể chung sống thuận hòa.

Nam tuổi Kỷ Tỵ kết hôn với nữ tuổi Canh Ngọ (Nam hơn Nữ 1 tuổi):

Hai tuổi này kết hôn với nhau sẽ gặp số Tam vinh hiển. Vợ chồng tuổi này có danh giá, chức tước, làm việc gì cũng dễ dàng, thuận lợi. Tính tình hai vợ chồng tương đối hòa hợp, có thể chung sống thuận hòa bền lâu.
 
Nam tuổi Mậu Thìn kết hôn với Nữ tuổi Canh Ngọ (Nam hơn Nữ 2 tuổi):

Hai tuổi này nếu kết hôn với nhau sẽ gặp số Tứ Đạt Đạo. Đây là số làm ăn gặp nhiều thuận lợi, dễ dàng,vợ chồng có mối quan hệ xã hội rộng, được nhiều người quý mến. Mặc dù vậy, tính cách của hai vợ chồng không hòa hợp, vì vậy nên nhường nhịn và chăm chỉ làm ăn mới gặp nhiều điều tốt đẹp.

Nam tuổi Bính Dần kết hôn với nữ tuổi Canh Ngọ (Nam hơn Nữ 4 tuổi):

Theo các chuyên gia phong thủy thì hai tuổi này lấy nhau khá tốt, kết hôn với nhay sẽ gặp số Nhất Phú Quý. Đây là số có phước hưởng giàu sang, hoặc nếu không thì cũng khá giả. Tính cách của hai vợ chồng cũng tương đối hòa hợp, nên cuộc sống hôn nhân của hai người hạnh phúc và êm ấm.

Nam tuổi Ất Sửu lấy vợ tuổi Canh Ngọ (Nam hơn Nữ 5 tuổi):

Hai vợ chồng tuổi này gặp số Nhì Bần Tiện, nên không được tốt lắm. Số này có ít con, nếu sinh con gái đầu lòng là rất hợp. Hai vợ chồng ở với nhau phải chịu cảnh nghèo khó, nếu có tiền thì cũng đều tiêu tốn. Tuy nhiên, bù lại vợ chồng tuổi này tính tình cũng hòa hợp, nếu biết cùng nhau chung tay làm ăn sẽ giảm bớt được cuộc sống khó khăn.

Nam tuổi Giáp Tý lấy vợ tuổi Canh Ngọ (chồng hơn vợ 6 tuổi):

Hai tuổi này khi lấy nhau sẽ gặp số Tam Vinh Hiển, khá tốt. Vợ chồng có danh giá và có địa vị trong xã hội, thường có quý nhân phù trợ và được nhiều người quý mến. Nếu hai vợ chồng mà sinh con gái đầu lòng là rất tốt. Tuy nhiên, hai vợ chồng tuổi này thường xung khắc trong những tranh luận, vì vậy cũng cần nhẫn nhịn nhau thì hôn nhân mới được bền lâu, hạnh phúc.

Nam tuổi Quý Hợi lấy vợ tuổi Canh Ngọ (chồng hơn vợ 7 tuổi):

Hai vợ chồng tuổi này ở với nhau gặp số Tứ Đạt Đạo. Hai vợ chồng làm ăn dễ dàng, và thường có quý nhân phù trợ, gặp nhiều may mắn về kinh tế. Tính tình vợ chồng tương đối hòa hợp, khi ở với nhau sẽ hạnh phúc và giàu sang.

Nữ Tuổi Canh ngọ lấy chồng những tuổi dưới đây thì sẽ gặp đại kỵ:

 
Nam tuổi Đinh Mão không nên kết hôn với nữ tuổi Canh Ngọ (Nam hơn Nữ 3 tuổi): Nếu kết hôn với nhau sẽ phạm (tuyệt mạng)

Nam tuổi nhâm tuất kết hôn với nữ tuổi canh ngọ (Nam hơn nữ 8 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Biệt Ly).

Nam tuổi tân dậu kết hôn với nữ tuổi canh ngọ (Nam hơn nữ 9 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Tuyệt Mạng).

Nam tuổi Nhâm Thân kết hôn với nữ tuổi Canh Ngọ (Nữ hơn nam 2 tuổi): Hai tuổi này kết hôn với nhau sẽ phạm (Biệt Ly).

 

Tuổi Canh Ngọ hợp với số nào?
Mỗi con số đều có sự liên quan mật thiết đến tài vận của từng người, là hiện thân của quy luật Ngũ hành. Do đó nếu bạn lựa chọn một con số phù hợp sẽ giúp cho cuộc sống gặp được nhiều điều may mắn và tốt lành hơn.

- Nam mạng: Hợp số 1, 6, 7

- Nữ mạng: 1, 6, 7

Ý nghĩa của các con số:

- Số 1: Là con số của các vị thần, là con trai của cõi trời. Số 1 tượng trưng cho đỉnh cao tối thượng, là sự độc nhất vô nhị.

- Số 6: Là số gấp đôi của số ba, mang tới điềm lành, thuận lợi. Ba cộng với sáu là chín tạo thành nhóm ba con số may mắn.

- Số 7: Tượng trưng cho sức mạnh có thể đẩy lùi ma quỷ theo phong thủy, nếu như bài trí 7 món đồ vật thì sẽ được ban một sức mạnh huyền bí, bất khả xâm phạm.

Tuổi đại kỵ với tuổi Canh Ngọ
Những tuổi này là những tuổi đại kỵ nhất trong cuộc đời bạn, chẳng những trong việc lương duyên và hạnh phúc mà còn rất khó khăn trong việc làm ăn nữa, bạn khi gặp nhằm những tuổi này mà hợp tác làm ăn, kết duyên xây dựng hạnh phúc thì cuộc đời bạn sẽ bị tuyệt mạng, đau buồn, biệt ly vào giữa cuộc đời, đó là bạn kết hôn hay hợp tác làm ăn với những tuổi: Nhâm Thân, Quý Dậu, Mậu Dần, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Dần. Những tuổi này là những tuổi mà bạn không thể kết hợp hay hợp tác với tuổi Canh Ngọ được, rất đại kỵ nên tránh là tốt hơn. Khi làm ăn hay gặp tuổi kỵ không nên hợp tác làm ăn có tánh cách lớn lao, về tình duyên gặp tuổi kỵ chỉ cúng trời đất mà không nên làm lớn linh đình hay ra mắt gia tộc trong buổi tân hôn, về gia đình có người khắc tuổi, kỵ tuổi thì phải cúng sao theo hạn kỳ từng năm một, tùy theo sao hằng năm mà cúng theo phương hướng rỏ rệt, làm đúng như vậy thì sẽ được giải hạn ngay.

Tuổi Canh Ngọ Hợp Vơi Màu Nào Nhất Trong Phong Thủy ?


Năm sinh dương lịch: 1930,1990 và 2050 

- Năm sinh âm lịch: Canh ngọ

- Mệnh Thổ 

- Màu tương sinh: Người mạng Thổ có khá nhiều sự lựa chọn màu cho trang phục trong ngày đầu năm mới. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn.

- Màu tương khắc: Người mạng Thổ nên tránh dùng màu xanh trong trang phục vì Mộc khắc Thổ.

Ngũ hành tương sinh
Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…

Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

– Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.

– Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.
Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).

Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).

Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).

Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).

Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)

Ngũ hành tương khắc
Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.

Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được…

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

– Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)

– Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).

Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).

Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).

Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).

Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Canh Ngọ .
Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc. Từ thời xa xưa, con người đã có những cảm xúc mãnh liệt cháy trong người và họ sợ hãi với màu đỏ khi nó gắn liền với lửa và máu, chiến tranh và sự hi sinh. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn. Là một màu nóng, màu của máu và lửa, tượng trưng cho năng lượng thể chất, ham muốn và đam mê. Những người thích màu đỏ có cá tính mạnh mẽ, quyết đoán, cam đảm, táo bạo, nhiệt tình, bốc đồng, thú vị và hung hăng. Có một niềm đam mê quyền lực khá lớn.

Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự kết hợp của màu đỏ và màu vàng. Đó là một màu tươi sáng và ấm áp. Nó đại diện cho lửa, mặt trời, vui vẻ, ấm áp và môi trường nhiệt đới. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh, sử dụng đồ vật màu cam có thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc.

Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, màu sắc đẹp để thưởng thức và tạo ra từ hai màu tuyệt vời, xanh và đỏ. Thường thì màu tím có liên quan đến sự sang trọng, sức mạnh, trí tuệ, sáng tạo và ma thuật. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên.

Màu vàng: Đó là màu sáng nhất mà mắt người có thể nhìn thấy. Màu vàng có ý nghĩa đại diện cho tuổi trẻ, niềm vui, niềm vui, ánh nắng mặt trời và những cảm giác hạnh phúc khác. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang lại cảm giác ấm áp, làm con người thấy thoải mái, hoạt động dưới nắng vàng làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng có liên quan đến việc học. Đó là một màu sắc cộng hưởng với bên trái (hoặc logic) của não, nơi nó kích thích tâm lý và nhận thức của chúng ta. Màu vàng tạo cảm hứng cho suy nghĩ và sự tò mò và nó sáng tạo từ quan điểm tinh thần, màu sắc mang đến những ý tưởng mới. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành.

Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn, ổn định, cấu trúc và hỗ trợ. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Đó là một màu sắc toát lên sự thoải mái về thể chất, sự đơn giản và chất lượng. Từ góc độ tiêu cực, màu nâu cũng có thể, trong những trường hợp nhất định, mang lại ấn tượng về sự keo kiệt.

Màu kiêng kỵ của tuổi Canh Ngọ
Tuổi Canh Ngọ sinh năm 1990 lưu ý đặc biệt tránh xa màu sắc thuộc hành Mộc. Bởi theo ngũ hành tương khắc có Mộc khắc Thổ. Do vậy, bản mệnh cần tránh xa màu xanh lá cây trong mọi vật dụng, trang sức phong thủy,… Nếu miễn cưỡng sử dụng, những màu sắc tương khắc này sẽ gây cản trở, ức chế năng lượng bản mệnh Thổ làm cho những người này cảm thấy tù túng, không thoải mái, công việc, cuộc sống bị trì trệ.

----------------
Những hướng nào hợp và khắc đối với tuổi Canh Ngọ.

Thông tin tuổi Canh Ngọ
Năm sinh dương lịch: 1990
Năm sinh âm lịch: Canh Ngọ
Nam: Khảm (Thuỷ) thuộc Đông Tứ mệnh; Nữ: Cấn (Thổ) thuộc Tây Tứ mệnh
Ngũ hành: Ðất ven đường (Lộ bàng Thổ)
Mang mệnh Thổ trong ngũ hành. Tuổi Ngọ được xem là tuổi có sự trải đời trải nghiệm nhất, vì tính cách thoải mái, thích đi đó đây giỏi giao tiếp có thể gây thiện cảm với nhiều người. Với tính cách ấy nên trong công việc, tuổi ngọ sẽ rất thuận lợi rất dễ thành công và thăng tiến. Kết hợp với hướng phong thủy hợp tốt sẽ giúp vận mệnh tuổi ngọ đi lên như diều gặp gió. Sóng gió và tai ương tự nhiên sẽ ít đi giúp cuộc sống trở nên thuận lợi hơn rất nhiều.

Những hướng hợp nhất đối với người tuổi Canh Ngọ sinh năm 1990
Hướng Bắc (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, thi cử đỗ đạt
Hướng Đông (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Viên mãn trong quan hệ gia đình, tình yêu. sức khỏe cải thiện
Hướng Nam (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Mọi sự ổn định, sức khỏe dồi dào, vượt qua mọi bệnh tật
Hướng Đông Nam (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Phúc, lộc, thọ vẹn toàn, tiền tài, danh vọng.
Hướng xấu cần tránh:

Hướng Tây Bắc (Lục sát hay Nhà có sát khí): Trục trặc trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
Hướng Đông Bắc (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Phá sản, bệnh hạn, tai họa
Hướng Tây (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Bất trắc, thị phi, thất bại
Hướng Tây Nam (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Thất thu, mất việc làm, cãi lộn, rơi hoặc mất cắp tài sản.

-------------------

Xem phong thủy phòng thờ tuổi Canh ngọ nên đặt hướng nào tốt nhất ?
Với đa phần người Việt, bàn thờ chính là nơi thu nhỏ của thế giới tâm linh. Về một khía cạnh nào đó nó như một nhịp cầu kết nối Âm – Dương, thể hiện lòng thành kính giữa con cháu với ông bà tổ tiên. Hơn thế nữa đặt bàn thờ đúng cách sẽ giúp cho gia đình gia chủ tuổi Canh ngọ phú quý, thịnh vượng, Giàu có, người trong nhà đỗ đạt cao, có tài có danh, con cháu khỏe mạnh và thông minh, gia đình hòa thuận.
- Năm sinh dương lịch: 1990
- Năm sinh âm lịch: Canh Ngọ
- Quẻ mệnh: Khảm (Thuỷ) thuộc Đông tứ mệnh
- Ngũ hành: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
Bàn thờ cũng tuân theo nguyên tắc phong thủy nhất định giống như các không gian quan trọng khác trong nhà là “nhất vị nhị hướng”. Với một không gian mang tính chất tâm linh như ban thờ thì lại càng cần thiết phải hội đủ cả hai yếu tố là “tọa cát” và “hướng cát” đặt tại vị trí và hướng bàn thờ đẹp trang trọng sao cho đón được năng lượng tốt lành và tránh luồng năng lượng xấu.
- Gia chủ tuổi Canh ngọ nên đặt vị trí và hướng bàn thờ vào các hướng tốt là: Nam (Diên Niên); Đông Nam (Sinh Khí); Bắc(Phục Vị); Đông (Thiên Y)
- Gia chủ tuổi Canh ngọ nên tránh đặt vị trí và hướng bàn thờ tại các hướng xấu là: Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại); Đông Bắc(Ngũ Quỷ); Tây Bắc (Lục Sát)
*Giải nghĩa từ ngữ phong thủy
- Sinh khí: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
- Thiên y: Cải thiện sức khỏe, trường thọ
- Diên niên: Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
- Phục vị: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
- Họa hại: Không may mắn, thị phi, thất bại.
- Ngũ quỷ: Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
- Lục sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
- Tuyệt mệnh: Phá sản, bệnh tật chết người.
- Cách lựa chọn kích thước cho bàn thờ, ban thờ hiện nay thường có hai loại: Ban thờ treo tường và tủ thờ. Các kích thước cần quan tâm là: Chiều rộng, chiều sâu và chiều cao của ban thờ. Các số đo này không quy định một loại kích thước cụ thể mà tùy theo nhà rộng hay hẹp để lựa ban thờ với kích thước to nhỏ khác nhau. Theo phong thủy nên lựa chọn các kích thước trên sao cho các kích thước này rơi vào các cung "cát" của thước Lỗ Ban là đạt yêu cầu.(thước này bạn có bán rất nhiều ở chợ, siêu thị).

Có thể bạn thích

Chat Zalo
Liên hệ qua Zalo
Call:0902277552