Bảng tra MÀU SẮC HỢP MỆNH Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ chuẩn xác hàng đầu!

Mã sản phẩm :
0₫

Giao hàng thu tiền trên toàn quốc

Kiểm tra SP trước khi thanh toán

Đổi hàng miễn phí trong 7 ngày


Nếu chưa biết màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi của mình là gì, bạn xem ngay nội dung bên dưới. Ứng dụng màu sắc chuẩn phong thủy góp phần tăng cường vận khí, cuộc sống thêm thuận lợi, giàu có.
 
Xem màu sắc hợp mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ có vai trò khá quan trọng trong việc cân bằng trạng thái âm dương, ngũ hành của từng người. Với âm là những màu trầm, sắc tối - Dương là màu sáng.

Việc lựa chọn màu sắc quần áo, trang sức, phương tiện đi lại, bài trí nhà cửa... phù hợp với từng tuổi hiện được nhiều người coi trọng. Mục đích chính cũng là nhằm cải thiện phong thủy cũng như vận khí, từ đó mang tới nhiều may mắn, cát lành, hạn chế xui xẻo gặp phải trong đời sống.
 
1. Màu sắc hợp mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
mau sac hop menh mau sac phong thuy theo tuoi
 
Theo bảng trên ta thấy:

Màu sắc hợp mệnh Kim gồm: Trắng, xám, ghi, vàng, nâu và cà phê.
Màu phong thủy hợp mệnh Thủy gồm: Đen, xanh dương (xanh nước biển), trắng, ghi, xám.
Màu sắc hợp mệnh Hỏa gồm: Đỏ, tím, hồng, cam, xanh lá cây.
Màu phong thủy hợp mệnh Thổ gồm: Vàng, nâu, đỏ, hồng, cam, tím.
Màu phong thủy hợp mệnh Mộc gồm: Xanh lá, xanh lục, đen, xanh dương.

Để xem chi tiết về màu hợp mệnh và cách ứng dụng vào đời sống, xem ngay:
- Mệnh Kim hợp màu gì?
- Mệnh Thủy hợp màu gì?
- Mệnh Hỏa hợp màu gì?
- Mệnh Thổ hợp màu gì?
- Mệnh Mộc hợp màu gì?

2. Bảng tra màu phong thủy theo tuổi (năm sinh)

Tra cứu màu sắc hợp tuổi từ 1950 đến 2030
 Năm sinh    Tuổi Can Chi     Mệnh ngũ hành      Màu tốt nhất
(Màu bản mệnh)     Màu tốt nhì
(Màu tương sinh)    Màu khắc chế
(Hạn chế)
 1950     Canh Dần     Tùng Bách Mộc     Xanh lá cây     Đen, xanh dương     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 1951     Tân Mão     Tùng Bách Mộc     Xanh lá cây     Đen, xanh dương     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 1952     Nhâm Thìn     Trường Lưu Thủy     Xanh dương, đen     Trắng, ghi, xám     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 1953     Quý Tị     Trường Lưu Thủy     Xanh dương, đen     Trắng, ghi, xám     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 1954     Giáp Ngọ     Sa Trung Kim     Trắng, xám, ghi     Vàng, nâu, cà phê     Xanh lá, đỏ, cam, tím, hồng
 1955     Ất Mùi     Sa Trung Kim     Trắng, xám, ghi     Vàng, nâu, cà phê     Xanh lá, đỏ, cam, tím, hồng
 1956     Bính Thân     Sơn Hạ Hỏa     Đỏ, hồng, cam, tím     Xanh lá cây, xanh lục     Vàng, nâu, đen, xanh dương
 1957     Đinh Dậu     Sơn Hạ Hỏa     Đỏ, hồng, cam, tím     Xanh lá cây, xanh lục     Vàng, nâu, đen, xanh dương
 1958     Mậu Tuất     Bình Địa Mộc     Xanh lá cây, xanh lục     Xanh dương, đen     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 1959     Kỷ Hợi     Bình Địa Mộc     Xanh lá cây     Xanh dương, đen     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 1960     Canh Tý     Bích Thượng Thổ     Vàng, nâu     Đỏ, hồng, cam, tím     Đen, xanh dương, xanh lá
 1961     Tân Sửu     Bích Thượng Thổ     Vàng, nâu     Đỏ, hồng, cam, tím     Đen, xanh dương, xanh lá
 1962     Nhâm Dần     Kim Bạch Kim     Trắng, xám, ghi     Vàng, nâu     Xanh lá, đỏ, tím, hồng
 1963     Quý Mão     Kim Bạch Kim     Trắng, xám, ghi     Vàng, nâu     Xanh lá, đỏ, tím, hồng
 1964     Giáp Thìn     Phú Đăng Hỏa     Đỏ, hồng, cam, tím     Xanh lá cây     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 1965     Ất Tị     Phú Đăng Hỏa     Đỏ, hồng, cam, tím     Xanh lá cây     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 1966     Bính Ngọ     Thiên Hà Thủy     Xanh nước biển, đen     Trắng, xám, ghi     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 1967     Đinh Mùi     Thiên Hà Thủy     Xanh nước biển, đen     Trắng, xám, ghi     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 1968     Mậu Thân     Đại Trạch Thổ     Vàng, nâu     Đỏ, hồng, cam, tím     Đen, xanh dương, xanh lá
 1969     Kỷ Dậu     Đại Trạch Thổ     Vàng, nâu     Đỏ, hồng, cam, tím     Đen, xanh dương, xanh lá
 1970     Canh Tuất     Thoa Xuyến Kim     Trắng, xám, ghi     Vàng, nâu     Xanh lá, đỏ, tím, hồng
 1971     Tân Hợi     Thoa Xuyến Kim     Trắng, xám, ghi     Vàng, nâu     Xanh lá, đỏ, tím, hồng
 1972     Nhâm Tý     Tang Đố Mộc     Xanh lá cây, xanh lục     Xanh dương, đen     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 1973     Quý Sửu     Tang Đố Mộc     Xanh lá cây, xanh lục     Xanh dương, đen     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 1974     Giáp Dần     Đại Khê Thủy     Đen, xanh dương    Trắng, xám, ghi     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 1975     Ất Mão     Đại Khê Thủy     Đen, xanh dương     Trắng, xám, ghi     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 1976     Bính Thìn     Sa Trung Thổ     Vàng, nâu, cà phê     Đỏ, hồng, cam, tím     Đen, xanh dương, xanh lá
 1977     Đinh Tị     Sa Trung Thổ     Vàng, nâu, cà phê     Đỏ, hồng, cam, tím     Đen, xanh dương, xanh lá
 1978     Mậu Ngọ     Thiên Thượng Hỏa     Tím, đỏ, hồng, cam     Xanh lá cây, xanh lục     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 1979     Kỷ Mùi     Thiên Thượng Hỏa     Tím, đỏ, hồng, cam     Xanh lá cây, xanh lục     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 1980     Canh Thân     Thạch Lựu Mộc     Xanh lục đậm, xanh lá cây     Xanh nước biển, đen     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 1981     Tân Dậu     Thạch Lựu Mộc     Xanh lục đậm, xanh lá cây     Xanh nước biển, đen     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 1982     Nhâm Tuất     Đại Hải Thủy     Xanh dương, đen     Trắng, xám, ghi     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 1983     Quý Hợi     Đại Hải Thủy     Xanh dương, đen     Trắng, xám, ghi     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 1984     Giáp Tý     Hải Trung Kim     Xám, trắng, ghi     Vàng, nâu     Xanh lá, đỏ, tím, hồng
 1985     Ất Sửu     Hải Trung Kim     Xám, trắng, ghi     Vàng, nâu     Xanh lá, đỏ, tím, hồng
 1986     Bính Dần     Lư Trung Hỏa     Hồng, đỏ, tím, cam     Xanh lục đậm, xanh lá     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 1987     Đinh Mão     Lư Trung Hỏa     Hồng, đỏ, tím, cam     Xanh lục đậm, xanh lá     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 1988     Mậu Thìn     Đại Lâm Mộc     Xanh lá cây, xanh lục đậm     Xanh dương, đen     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 1989     Kỷ Tị     Đại Lâm Mộc     Xanh lá cây, xanh lục đậm     Xanh dương, đen     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 1990     Canh Ngọ     Lộ Bàng Thổ     Nâu, vàng, cà phê     Tím, đỏ, hồng, cam     Đen, xanh dương, xanh lá
 1991     Tân Mùi     Lộ Bàng Thổ     Nâu, vàng, cà phê     Tím, đỏ, hồng, cam     Đen, xanh dương, xanh lá
 1992     Nhâm Thân     Kiếm Phong Kim     Trắng, xám, ghi, be vàng     Nâu, vàng, cà phê     Xanh lá, đỏ, tím, hồng
 1993     Quý Dậu     Kiếm Phong Kim     Trắng, xám, ghi, be vàng     Nâu, vàng, cà phê     Xanh lá, đỏ, tím, hồng
 1994     Giáp Tuất     Sơn Đầu Hỏa     Đỏ, cam, tím, hồng     Xanh lá cây, xanh lục     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 1995     Ất Hợi     Sơn Đầu Hỏa     Đỏ, cam, tím, hồng     Xanh lá cây, xanh lục     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 1996     Bính Tý     Giản Hạ Thủy     Đen, xanh dương     Trắng, xám, ghi     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 1997     Đinh Sửu     Giản Hạ Thủy     Đen, xanh dương     Trắng, xám, ghi     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 1998     Mậu Dần     Thành Đầu Thổ     Vàng, nâu     Hồng, đỏ, tím, cam     Xanh lá, xanh dương, đen
 1999     Kỷ Mão     Thành Đầu Thổ     Vàng, nâu     Hồng, đỏ, tím, cam     Xanh lá, xanh dương, đen
 2000     Canh Thìn     Bạch Lạp Kim     Ghi, xám, trắng     Vàng, nâu     Xanh lá, tím, hồng, đỏ
 2001     Tân Tị     Bạch Lạp Kim     Ghi, xám, trắng     Vàng, nâu     Xanh lá, tím, hồng, đỏ
 2002     Nhâm Ngọ     Dương Liễu Mộc     Xanh lục, xanh lá     Đen, xanh dương     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 2003     Quý Mùi     Dương Liễu Mộc     Xanh lục, xanh lá     Đen, xanh dương     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 2004     Giáp Thân     Tuyền Trung Thủy     Đen, xanh nước biển     Ghi, xám, trắng     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 2005     Ất Dậu     Tuyền Trung Thủy     Đen, xanh nước biển     Ghi, xám, trắng     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 2006     Bính Tuất     Ốc Thượng Thổ     Vàng, nâu     Đỏ, cam, tím, hồng     Xanh lá, xanh dương, đen
 2007     Đinh Hợi     Ốc Thượng Thổ     Vàng, nâu     Đỏ, cam, tím, hồng     Xanh lá, xanh dương, đen
 2008     Mậu Tý     Tích Lịch Hỏa     Tím, hồng, cam, đỏ     Xanh lục, xanh lá     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 2009     Kỷ Sửu     Tích Lịch Hỏa     Tím, hồng, cam, đỏ     Xanh lục, xanh lá     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 2010     Canh Dần     Tùng Bách Mộc     Xanh lá, xanh lục     Đen, xanh dương     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 2011     Tân Mão     Tùng Bách Mộc     Xanh lá, xanh lục     Đen, xanh dương     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 2012     Nhâm Thìn     Trường Lưu Thủy     Xanh dương, đen     Ghi, xám, trắng     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 2013     Quý Tị     Trường Lưu Thủy     Xanh dương, đen     Ghi, xám, trắng     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 2014     Giáp Ngọ     Sa Trung Kim     Trắng, xám, ghi     Vàng, nâu     Xanh lá, tím, hồng, đỏ
 2015     Ất Mùi     Sa Trung Kim     Trắng, xám, ghi     Vàng, nâu     Xanh lá, tím, hồng, đỏ
 2016     Bính Thân     Sơn Hạ Hỏa     Tím, hồng, cam, đỏ     Xanh lá, xanh lục     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 2017     Đinh Dậu     Sơn Hạ Hỏa     Tím, hồng, cam, đỏ     Xanh lá, xanh lục     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 2018     Mậu Tuất     Bình Địa Mộc     Xanh lá, xanh lục     Xanh dương, đen     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 2019     Kỷ Hợi     Bình Địa Mộc     Xanh lá, xanh lục     Xanh dương, đen     Vàng, nâu, trắng, xám, ghi
 2020     Canh Tý     Bích Thượng Thổ     Vàng, nâu, cà phê     Tím, hồng, cam, đỏ     Xanh lá, xanh dương, đen
 2021     Tân Sửu     Bích Thượng Thổ     Vàng, nâu, cà phê     Tím, hồng, cam, đỏ     Xanh lá, xanh dương, đen
 2022     Nhâm Dần     Kim Bạch Kim     Trắng, xám, ghi     Vàng, nâu, cà phê     Xanh lá, tím, hồng, đỏ
 2023     Quý Mão     Kim Bạch Kim     Trắng, xám, ghi     Vàng, nâu, cà phê     Xanh lá, tím, hồng, đỏ
 2024     Giáp Thìn     Phú Đăng Hỏa     Đỏ, cam, tím, hồng      Xanh lá, xanh lục     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 2025     Ất Tị     Phú Đăng Hỏa     Đỏ, cam, tím, hồng      Xanh lá, xanh lục     Trắng, ghi, xám, đen, xanh dương
 2026     Bính Ngọ     Thiên Hà Thủy      Xanh dương, đen     Trắng, xám, ghi     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 2027     Đinh Mùi     Thiên Hà Thủy      Xanh dương, đen     Trắng, xám, ghi     Đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu
 2028     Mậu Thân     Đại Trạch Thổ     Vàng, nâu, cà phê     Tím, hồng, cam, đỏ     Đen, xanh dương, xanh lá
 2029     Kỷ Dậu     Đại Trạch Thổ     Vàng, nâu, cà phê     Tím, hồng, cam, đỏ     Đen, xanh dương, xanh lá
 2030     Canh Tuất     Thoa Xuyến Kim     Ghi, trắng, xám      Vàng, nâu, cà phê     Xanh lá, tím, hồng, đỏ
 
Ghi chú: Click vào năm sinh để biết chi tiết ngũ hành bản mệnh, sinh năm bao nhiêu mệnh gì, vận mệnh cuộc đời ra sao. Hoặc xem kỹ càng hơn ở bài viết:

Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi , ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn, tuổi

Trên đây Lịch Ngày Tốt đã chia sẻ toàn bộ Màu sắc hợp mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, màu phong thủy theo tuổi (gồm các tuổi từ 1950 đến 2030). Mong rằng thông tin này hữu ích đối với bạn trong việc ứng dụng phong thủy vào đời sống hàng ngày để cải thiện vận mệnh của chính mình.

Để tra cứu trực tiếp màu sắc phong thủy theo ngày tháng năm sinh, bạn xem tại công cụ: MÀU SẮC THEO PHONG THỦY khá chính xác và tiện lợi.

TÌM HIỂU VỀ SỰ TÍCH VÀ Ý NGHĨA KHI ĐEO VẬT PHẨM PHONG THỦY PHẬT BẢN MỆNH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT 

 

Tác Dụng Khi Đeo Trang Sức Phong Thủy Phật Bản Mệnh Trong Năm Sao Xấu 

1 . Phật bản mệnh không chỉ là vật phẩm phong thủy có ý nghĩa tâm linh . Người gặp năm khó khăn trắc trở , mọi việc không thuận, công việc vất định, thị phi nhiều , khổ nạn lắm tai ương  gây khó dễ , cái vã về tiền bạc , tình cảm giáo tiếp hao tổn , thì nên thỉnh phật bản mệnh về deo , đặc biệt tốt vào những năm sao xấu chiếu mạng . như sao kế đô, hạn tam tai, thái bạch , la hầu ...

2 - Với người lớn tuổi đeo mặt dây chuyền phật bản mệnh  để được ngài nhắc nhắc nhở việc thành tâm niệm phật , đồng thời mà giữ được thân, nghiệp , ý và sự bình yên .

3. Với các bạn trẻ đeo vòng tay phong thủy phật bản mệnh, sẽ giúp hóa giữ thành lành , công danh tiền tài ngày càng phát triển , hạnh phúc viên mãn , giữ mọi mối quan hệ được tốt đẹp .

4. Với những người thường xuyên làm ở những nơi âm khí nặng , như nhà xác , nghĩa trang , phật ban mệnh sẽ giúp che chở không bị khí âm xâm nhập , tranh xa ma quỷ , tính tảo khi làm việc .theo xem tử vi

Ý NGHĨA ĐẶC BIỆT BÀI VĂN KHẤN PHẬT BẢN MỆNH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT ?

--------------------

Bài Văn Khấn Phật Bản Mệnh .

Nam Mô Đức Phổ Hiền Bồ Tát (3 lần) ( thay tên vị Phật bản mệnh tương ứng của bạn vào đây )

Phù hộ độ trì cho con là : (đọc tên mình / tên con mình)
Niên sinh :
Được an sinh bản mệnh, vững vàng bản tâm, thân gần bậc tôn quý, xa lánh kẻ tiểu nhân, khai tâm khai sáng, bền chí bền tâm không cho chúng ma quỷ vong linh âm binh chòng ghẹo.

Phật Pháp vô biên cho con tâm không âu lo, tâm không phiền não, thân không bệnh tật, cho con vận đáo hanh thông. Cho con tăng thêm lí tính, khai thêm trí huệ, cho vạn sự an yên cho tâm linh hết thảy k ngại

Chúng con người trần mắt thịt, tội lỗi đầy thân, đường dương chưa tỏ, đường âm chưa thấu, pháp chưa khai quang, tâm chưa thanh tịnh, nếu có điều gì si mê làm lỡ xin được tha thứ bỏ quá đại xá cho.

Cúi mong các Vị từ bi gia hộ chi bản mệnh con được kiên định, an nhiên yên lành.

Con xin chân tâm bái tạ

( con Nam Mô A Di Đà Phật 3 lần )
( con Nam Mô Đại Từ Đại Bi Quan Thế Âm Bồ Tát - 3 lần )
( con Nam Mô Đức Hư Không Tạng Bồ Tát 3 lần )

----------
 Lời cuối : xin đừng sợ vong, nếu bạn đã tin là có vong, vậy hãy tin là thế gian còn có Phật, thế gian còn có Thánh. Và còn có gia tiên họ nhà mình

Nếu đã tín Phật nếu đã tín Thánh, nếu đã thờ phụng gia tiên, dù muôn nơi khắp chốn cũng sẽ đc gia hộ, dù vạn trùng khó khăn cũng sẽ đc độ trì, khi đấy thì còn sợ gì vài vong linh nhỏ nhỏ.

Phật bản mệnh Tuổi Tý – Thiên Thủ Thiên Nhãn
Thiên Thủ Thiên Nhãn ( Phật Bà Quan Âm Nghìn Tay Nghìn Mắt ) là vị Phật Bản Mệnh cho người tuổi Tý , là một trong Tứ Đại Bồ Tát theo tín ngưỡng dân gian. Quan Thế Âm Bồ Tát cùng với Đại Thế Chí Bồ Tát đều là thị giả của đức Phật A Di Đà hợp thành ” Tây Phương Tam Thánh”. Phật Bà Quan Âm Nghìn Tay Nghìn Mắt là một trong những ứng hóa phổ biến nhất của Quan Thế Âm Bồ Tát, nghìn tay của Quan Âm biểu tượng phù trợ chúng sinh, nghìn mắt của Quan Âm giúp nhìn khắp thế gian, cứu giúp chúng sinh.

Phật Bà Quan Âm Nghìn Tay Nghìn Mắt công lực mạnh mẽ, có thể nhìn thấu, nghe thấu trăm ngàn lẽ ở đời, dùng huệ nhãn soi tỏ khắp bốn phương tám hướng để thấu đạt những khổ đau, bi phẫn của con người. Chính vì vậy những người tuổi Tý sinh năm 1948, 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020 đều nên đeo miếng ngọc Thiên Thủ Quan Âm Bồ Tát bên người. Chỉ cần thành kính khai quang, nhất định sẽ được Bồ Tát bảo hộ, thuận lợi vượt qua sóng gió nhân sinh. Đồng thời Bồ Tát bên người cũng luôn luôn nhắc nhở bản mệnh phải sống lương thiện, làm điều chân chính, không có những hành vi sai khác.
 

Phật bản mệnh Tuổi SửuPhật bản mệnh Dần – Hư Không Tạng Bồ Tát
Hư Không Tạng Bồ Tát là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Sử và Dần, Hư Không Tạng Bồ Tát là Tam thế chư Phật đệ nhất phụ thần, công đức bao la phủ kín hư không, trí tuệ vô biên, lòng kiên trì và sức chịu khổ như kim cương. Người tuổi Sửu và Dần sinh năm 1949, 1950, 1961, 1962, 1973, 1974, 1985, 1986, 1997, 1998, 2009, 2010 nên mang

Phật Bản Mệnh Hư Không Tạng Bồ Tát hay còn gọi là Khố Tàng Kim Cương bên mình, sẽ giúp cho đường tài vận của người tuổi Sửu thêm hanh thông, thuận lợi, có thể làm ra và tích lũy được nhiều của cải; đi đến đâu cũng được quý nhân phù trợ, tránh xa những kẻ tiểu nhân hãm hại, cuộc đời luôn được bình an, hạnh phúc.


 

Phật bản mệnh tuổi thìnPhật bản mệnh tuổi tỵ – Phổ Hiền Bồ Tát
Phổ Hiền Bồ Tát là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Thìn và Tỵ, ngài cùng với Văn Thù Bồ Tát đều là thị giả bên cạnh đức Phật Thích Ca Mâu Ni gọi là ” Hoa Nghiêm Tam Thành”. Hình tượng Phổ Hiền Bồ Tát thường được miêu tả là cưỡi voi trắng sáu ngà, tượng trưng cho trí huệ, vượt chướng ngại. Ngài hành nguyện vô cùng, công đức vô tận, tình thương vô biên, thân thân khắp các chùa, tùy duyên giáo hóa chúng sinh.

Người tuổi Thìn và Tỵ sinh năm 1952, 1953, 1964, 1965, 1976, 1977, 1988, 1989, 2000, 2001, 2012, 2013 nên đeo miếng ngọc Phổ Hiền Bồ Tát bên người và thành tâm hướng phật sẽ được ngài giúp cho đường tài vận của người tuổi Thìn thêm hanh thông, thuận lợi, có thể làm ra và tích lũy được nhiều của cải; đi đến đâu cũng được quý nhân phù trợ, tránh xa những kẻ tiểu nhân hãm hại, cuộc đời luôn được bình an, hạnh phúc.


 

Phật bản mệnh tuổi mão – Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát
Văn Thù Bồ Tát là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Mão, có danh hiệu là Manjusri. Văn Thù Bồ Tát, Phật Thích Ca Mâu Ni và Phổ Hiền Bồ Tát được dân gian tôn là “Hoa Nghiêm Tam Thánh”. Hình tượng đức Văn Thù Bồ Tát được miêu tả như sau: ” toàn thân ngài màu tím ánh vàng kim, hình hài như đồng tử. Tay phải cầm kim cương bảo kiếm biểu tượng cho sự sắc bén của trí năng, có thể trảm quần ma loạn vũ, chém đứt mọi buồn phiền.

Tay trái cầm cành sen xanh tượng trưng cho trí tuệ tối cao, thân cưỡi sư tử, biểu tượng trí huệ phá đêm tối của Vô minh nên còn được xưng là “Đại Trí”. Những người tuổi Mão nên mang bên mình một mặt ngọc Văn Thù Bồ Tát và tâm luôn hướng thiện ngài sẽ giúp cho đường học hành thuận lợi, hoạn lộ thênh thang, phúc lộc đầy nhà. Người tuổi Mão sẽ càng thêm sáng tạo, ý chí kiên cường, đủ sức cạnh tranh và chiến thắng đối phương, sự nghiệp thăng tiến không ngừng.


 

Phật bản mệnh tuổi ngọ – Đại Thế Chí Bồ Tát
Đại Thế Chí Bồ Tát là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Ngọ, ngài cùng với Quan Thế Âm Bồ Tát là hai thị giả bên cạnh đức Phật A Di Đà hợp thành ” Tây Phương Tam Thánh “. Đại Thế Chí Bồ Tát thường dùng ánh sáng trí tuệ chiếu khắp muôn loài, khiến chúng sinh mười phương thế giới thoát khỏi khổ đau, họa huyết quang kiếp nạn binh đao. Ngài có năng lượng vô thượng, uy thế tự tại, vì thế Đại Thế Chí Bồ Tát đi đến đâu thiên địa chấn động, bảo vệ chúng sinh, trừ tai ách ma quỷ.

Những người tuổi Ngọ nên mang theo bên mình một mặt ngọc Đại Thế Chí Bồ Tát, ngài sẽ ban cho người tuổi Ngọ ánh sáng trí tuệ, giúp đường đời được thuận buồm xuôi gió, sự nghiệp hanh thông. Ánh sáng vĩnh hằng Phật pháp sẽ hóa sát trừ hung, ban điều như ý cát tường, chỉ lối dẫn đường cho người tuổi Ngọ phát huy năng lực để đạt đến lý tưởng cao nhất.


 

Phật bản mệnh tuổi dậu – Bất Động Minh Vương
Bất Động Minh Vương là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Dậu, ngài có tên tiếng Phạn là Acalanatha, nghĩa là Bất Động Tôn hay Vô Động Tôn. Giáo giới tôn ngài làm Bất Động Minh Vương, là sứ giả bất động. “Bất Động” ở đây chỉ tâm từ bi bền vững không chút dao động lung lay, còn “Minh” chỉ ánh sáng trí tuệ.

Những người tuổi Dậu nên mang bên mình một mặt ngọc Bất Động Minh Vương, ngài sẽ thầm lặng đi theo bảo vệ, giúp cho người tuổi Dậu trên đường đời phân biệt phải trái đúng sai, nắm bắt cơ hội đến với mình, sử dụng trí tuệ để ứng phó với khó khăn, vượt qua nghịch cảnh, có được sự nghiệp thành công, gia đình hạnh phúc.


 

Phật bản mệnh tuổi MùiPhật bản mệnh tuổi Thân – Như Lai Đại Nhật
Như Lai Đại Nhật là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Mùi và Thân, ngài chính là pháp thân của đức Phật Thích Ca. Ngài là biểu hiện của ánh sáng Trí Tuệ, có nghĩa là soi sáng cùng khắp muôn nơi, diệt trừ mọi chỗ u ám, bóng tối của vô minh. Khác với mặt trời, trí sáng của Phật chiếu khắp mọi nơi, chẳng kể trong ngoài, không phân phương hướng, khu vực và ngày đêm.

Những người tuổi Mùi và Thân nên mang bên mình miếng ngọc Như Lai Đại Nhật, ngài sẽ giúp những người tuổi này luôn giữ được tinh thần minh mẫn, trừ yêu tránh tà, cảm nhận được tinh hoa vạn vật, hấp thu linh khí đất trời, vững vàng tiến lên phía trước, cuộc đời sáng lạn, hạnh phúc.


 

Phật bản mệnh Tuổi TuấtPhật bản mệnh Tuổi Hợi – Đức Phật A Di Đà
Đức Phật A Di Đà là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Tuất và Hợi, ngài có danh hiệu là amitayusa. A Di Đà là một vị Phật được tôn thờ nhiều nhất trong Đại thừa ượng trưng cho Từ bi và Trí tuệ. Ngài cũng chính là giáo chủ của giới Tây phương cực lạc.

Những người tuổi Tuất và Hợi nên mang bên mình một miếng ngọc có hình đức Phật A Di Đà, ngài sẽ bảo hộ cho người tuổi Tuất, tuổi Hợi trí tuệ hơn người, xóa bỏ phiền não, mệt mỏi, kiên cường gây dựng cơ đồ, hưởng đời an lạc.

Hướng Dẫn Chi tiết các sao giải hạn
Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Thái Dương
Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.
Đăng viên (thời điểm sáng nhất): 11h – 13h, ngày 27 âm lịch hàng tháng ở hướng chính Đông. Chòm sao này có 12 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 12 ngọn đèn (hoặc nến) giữa trời vào giờ trên cùng với hương, đăng, hoa, quả, nước và quay về hướng chính Đông để khấn.

Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Thái Âm
Tên gọi: Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 26 âm lịch hàng tháng tại hướng chính Tây, chòm sao này có 7 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu trắng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 7 ngọn đèn, cúng về hướng chính Tây.

Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Mộc Đức
Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 25 âm lịch hàng tháng tại hướng Giáp – Ất , chòm sao Mộc Đức có 20 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu xanh, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 20 ngọn đèn về hướng Giáp – Ất.

Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn .  Sao Vân Hán (Vân Hớn)
Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 29 âm lịch hàng tháng tại hướng Bính, chòm sao Vân Hán có 18 ngôi.
Bài vị: Dùng tờ giấy hồng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 18 ngọn đèn hướng Bính.

Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn .  Sao Thổ Tú
Tên gọi: Đức Trung phương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 19 âm lịch hàng tháng.
Bài vị: Dùng giấy vàng, chữ đỏ, thắp 5 ngọn đèn hướng Mậu – Kỷ.

Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn .  Sao Thái Bạch
Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 15 âm lịch hàng tháng tại hướng Canh – Tân, chòm sao Thái Bạch có 8 ngôi.
Bài vị: Dùng giấy trắng, mực đỏ viết sớ, thắp 8 ngọn đèn hướng Canh – Tân.

Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn .  Sao Thủy Diệu
Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 21 âm lịch hàng tháng.
Bài vị: Dùng giấy đen, mực đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn.

Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao La Hầu
Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 8 âm lịch hàng tháng vào hướng chính Bắc, chòm sao La Hầu có 9 ngôi.
Bài vị: Dùng giấy màu vàng, mực đỏ viết sớ, thắp 9 ngọn đèn hướng Bắc.

Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Kế Đô
Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 18 âm lịch hàng tháng tại hướng Tây, chòm sao Kế Đô có 21 ngôi.
Bài vị: Dùng giấy vàng, mực đỏ viết sớ khấn, thắp 21 ngọn đèn hướng Tây.

2. Mục đích của việc cúng sao giải hạn
Để giảm nhẹ vận hạn, người xưa thường làm lễ cúng gọi là lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm hoặc hàng tháng tại chùa (nếu không có điều kiện có thể làm tại nhà ở) với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, giảm nhẹ tai ương, vượt qua năm hạn.


Lễ cúng sao giải hạn là một phong tục có từ lâu đời của người Việt nhằm giải trừ những điều không may, cầu cho một năm mới bình an

Hiệu quả của lễ cúng không được chứng thực nhưng ít nhất việc làm này cũng giúp những người rơi vào “năm hạn” yên lòng với tâm lý có thờ có thiêng có kiêng có lành, đã làm lễ giải ách nạn rồi nên mọi điều xấu sẽ qua khỏi. Còn nếu năm đó được sao tốt chiếu mệnh thì sẽ làm lễ dâng sao nghênh đón. Ở Việt Nam, nhiều chùa thường sẽ bắt đầu tổ chức đăng ký làm lễ giải hạn từ tháng 11 - 12 Âm lịch của năm trước cho người dân.

Khánh treo xe ô tô phật bản mệnh vật phẩm phong thủy “May mắn và bình an khi lái xe”

Phong thủy xe hơi là điều mà mỗi người trong chúng ta cần phải biết rõ để mang lại sự may mắn, bình an. Hơn thế nữa còn là để thu hút tài lộc. Khi mua xe, ngoài chọn xe theo tuổi, chọn màu hợp mệnh thì chủ xe còn rất quan tâm đến các vật phẩm phong thủy treo trong xe như tượng phật, khánh treo xe,…

 

Tác Dụng Đeo Kính Khi Lái Xe ô Tô Ngăn ngừa tia tử ngoại ảnh hưởng đến mắt
Việc đeo kính râm ngăn ngừa tối đa các tia UVA và tia UVB tối đa, từ đó bảo vệ võng mạt, giác mạt khỏi tác động của tia UV làm ảnh hưởng đến mắt. 

Ngoài ra, trong mắt có một lớp màng mỏng là kết mạc. Khi lớp màng này bị kích thích do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, nó có thể bị viêm. Chính vì thế đeo kính râm là việc nên làm.

Tác Dụng Đeo Kính Khi Lái Xe ô Tô Ngăn ngừa tia tử ngoại ảnh hưởng đến mắt

Chống lão hóa da mắt
Khi ra ngoài trời nắng ta có xu hướng hay nheo mắt, từ đó vùng da 2 bên mắt và bên dưới mí dễ hình thành những nếp nhăn. Kính râm là vị cứu tinh cần thiết khi ra ngoài trời nắng vừa chống chói tốt, hạn chế tình trạng nheo mắt, bảo vệ làn da mỏng manh bên dưới mắt.

Tác Dụng Đeo Kính Khi Lái Xe ô Tô Hạn chế ung thư mí mắt
Mí mắt là khu vực nhạy cảm, nếu tiếp xúc với ánh nắng và bụi quá lâu, lại không được vệ sinh kỹ lưỡng sẽ rất dễ gây viêm nhiễm, lâu dài dẫn đến ung thư mí mắt. Vì vậy, bạn nên chọn cho mình chiếc kính râm phù hợp để hạn chế tối đa bụi bẩn, vi khuẩn làm ảnh hưởng đến mí mắt. Nhất là những bạn thường xuyên làm việc trong môi trường khói bụi.

Có thể bạn thích

Chat Zalo
Liên hệ qua Zalo
Call:0902277552