Không cần phải nhờ Thầy xem hộ, tự bạn cũng biết được ý nghĩa sim phong thủy, ý nghĩa số điện thoại của mình. Từ đó ứng dụng thực tế làm ăn phát tài phát lộc
Mục lục
1. Tại sao nên dùng sim phong thủy?2. Tiêu chí đánh giá sim số đẹp3. Ý nghĩa các con số từ 0 - 9 trong thẻ sim4. Ý nghĩa các đầu số điện thoại của từng nhà mạng5. Ý nghĩa 2 số cuối điện thoại6. Ý nghĩa 3 số cuối điện thoại 7. Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại hung cát8. Ý nghĩa sim tam hoa, tứ quý 9. Hướng dẫn cách chọn sim phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh
1. Tại sao nên dùng sim phong thủy?
Thời đại công nghệ số, hầu như mỗi người đều sở hữu cho riêng mình ít nhất 1 chiếc điện thoại. Điện thoại bây giờ thậm chí còn có thể sử dụng cùng lúc 2 sim.
Việc mua sim điện thoại cũng rất đơn giản, nhiều người chọn sim tùy ý thích, không có kiêng kị hay ưu tiên gì. Song kì thực ngay cả sim điện thoại cũng có thể giúp vận trình của chủ nhân tăng tiến nếu được chọn lựa kĩ càng, hợp tuổi hợp mệnh.
Sim phong thủy càng ngày càng được nhiều người ưa chuộng khi lựa chọn sim điện thoại cho mình bởi những giá trị thiết thực cùng ý nghĩa sâu sắc của nó.
Biết cách xem sim phong thủy, chọn sim số đẹp hợp phong thủy có thể giúp chủ nhân gặp nhiều điều may mắn, phúc lộc tràn trề, cũng như đảm bảo được sự hạnh phúc, an yên trong đời sống của chủ nhân. Nói cách khác, chọn số sim hợp phong thủy có thể chính là cánh cửa dẫn bạn đến thành công 1 cách nhanh chóng và thuận lợi hơn nhiều.
Việc giao tiếp, giao dịch hàng ngày thường khó thiếu được sự hiện diện của chiếc điện thoại. Khi ấy, số sim sẽ giúp bạn có nhân duyên tốt hơn, hợp tác làm ăn thuận lợi, đi đến thỏa thuận đôi bên cùng có lợi.
Ngược lại, khi sim không hợp phong thủy, không hợp mệnh, chẳng những không thể nâng đỡ vận trình tăng tiến mà còn có thể kéo mọi thứ đi xuống, khiến bạn gặp phải những điều xui xẻo nữa.
2. Tiêu chí đánh giá sim số đẹp
Số điện thoại đẹp hay không nó dựa vào cái nhìn của mỗi người, tuy nhiên cái đẹp của số sim có những tiêu chí chung sau đây:
Đẹp về phong thủy: tức là các con số trong sim có sự hài hòa âm dương, hợp tuổi hợp mệnh sẽ kích thích được tài vận chủ nhân, xua tan điềm dữ
Đẹp về âm vần: Các con số trong sim tạo thành âm vần thậm chí tạo thánh sóng âm, tăng dần đều hay giảm dần đều giúp số sim trở nên dễ nhớ cho dù là lần đầu bạn biết về chúng
Gồm các bộ số đặc biệt: Các bộ số giống nhau, đảo nhau, gánh nhau.... tạo nên thế cân bằng, hay tăng dần, giảm dần về mặt giá trị cũng làm cho chiếc đẹp hơn, đặc biệt hơn
Các bộ số kép: Đó là các số khác biệt tạo nên thương hiệu riêng như tam hoa, tứ quý...
chon sim phong thuy phat loc lien tay
Hướng dẫn cách xem sim phong thủy, chọn số điện thoại hợp mệnh để phát tài liền tay
3. Ý nghĩa các con số từ 0 - 9 trong thẻ sim
Một dãy sim sẽ bao gồm 10 con số, trình tự sắp xếp cũng có sự khác biệt. Bởi vậy, mỗi số sim điện thoại đều là duy nhất, không tồn tại dãy số thứ 2 y hệt.
Theo ý nghĩa các con số, các số từ 0 - 9 được phân định ý nghĩa dựa vào cách đọc phiên âm Hán Việt như sau:
Số 0 – Không: không có gì, không được gì; tròn trịa, viên mãn.
Số 1 – Nhất: đứng đầu, duy nhất, độc nhất, chỉ có một.
Số 2 – Nhị: mãi mãi, hạnh phúc.
Số 3 – Tam: Tài, tài lộc, tài năng, tài hoa.
Số 4 – Tứ: tử, bốn mùa.
Số 5 – Ngũ: phúc, số sinh.
Số 6 – Lục: lộc, lộc tài, lộc vượng.
Số 7 – Thất: mất, thất bại; phất, sự tăng trưởng một cách nhanh chóng.
Số 8 – Bát: phát, phát tài, phát lộc, phát triển.
Số 9 – Cửu: trường cửu, trường thọ, mãi mãi bền vững.
Hướng dẫn cách xem sim phong thủy hoặc khi tra ý nghĩa số điện thoại, thông thường chúng ta sẽ ghép ý nghĩa các con số lại với nhau để luận.
- Ý nghĩa 3 số đầu dãy sim tượng trưng cho quá khứ, nối liền với sự khởi đầu.
- Ý nghĩa 3 số giữa dãy sim sẽ thể hiện cho hiện tại của bạn.
- Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại tượng trưng cho hậu vận. Đồng thời, thể hiện cái kết ở tương lai của bạn.
Y nghia the sim dien thoai
4. Ý nghĩa các đầu số điện thoại của từng nhà mạng
Đầu số 098: Trường phát, mãi mãi phát tài, phát lộc, chỉ sự phát triển tới đỉnh cao.
Đầu số 097: Mãi phất, tượng trưng cho may mắn, sự thăng tiến nhanh chóng nhưng vô cùng bền vững.
Đầu số 096: trường lộc, tài lộc dư dả, dồi dào.
Đầu số 086: phát lộc, đầu số phong thủy đẹp, may mắn với người làm ăn kinh doanh.
Đầu số 032: tài mãi.
Đầu số 033: song tài.
Đầu số 034: tài lộc bốn mùa may mắn, sung túc cả năm.
Đầu số 035: tài sinh phúc.
Đầu số 036: tài lộc.
Đầu số 037: tài phất, tài năng đột biến, tài lộc đến bất ngờ.
Đầu số 038: tài phát.
Đầu số 039: tài vượng, tài năng đỉnh cao.
Đầu số 091: đứng đầu quyền lực.
Đầu số 094: bốn mùa trường thọ.
Đầu số 081: phát sinh may mắn.
Đầu số 082: phát mãi.
Đầu số 083: Phát tài.
Đầu số 084: Bốn mùa đều phát.
Đầu số 085: phúc sinh phát tài phát lộc.
Đầu số 088: song phát.
Đầu số 090: may mắn, thịnh vượng song hành
Đầu số 093: tài năng đỉnh cao.
Đầu số 070: Vượt qua thử thách từ con số 0.
Đầu số 076: phất lộc, tài lộc ùn ùn kéo đến.
Đầu số 077: thuận buồm xuôi gió, tài lộc vững chắc.
Đầu số 078: Ông Địa may mắn.
Đầu số 079: Thần Tài mang nhiều tài lộc
Đầu số 089: đại phát, trường phát.
Đầu số 092: hạnh phúc thịnh vượng.
Đầu số 052: vạn phúc, phúc mãi.
Đầu số 056: phúc lộc, sinh lộc
Đầu số 058: phát triển ổn định
Đầu số 099: đầu số vàng, đại trường cửu.
Đầu số 059: phúc thọ dồi dào, an khang thịnh vượng.
Y nghia so dien thoai
5. Ý nghĩa 2 số cuối điện thoại
Sim số đẹp có thế số, khi đọc sim theo thế 3/3/4 thì bạn có thể tra ý nghĩa số điện thoại 4 số đuôi sim. Nhưng nếu đọc sim theo thế 4/4/2 thì hãy tham khảo cách đọc luận ý nghĩa 2 số cuối điện thoại sau nhé:
Số 00 – khai sinh cho sự bắt đầu, khởi đầu viên mãn.
Số 01 – sinh ra tất cả.
Số 02 – mãi mãi bất diệt.
Số 03 – tài đức vẹn toàn, tài lộc viên mãn.
Số 04 – không tử, không chết.
Số 05 – phú quý thọ khang ninh, phúc lộc dồi dào.
Số 06 – không lộc.
Số 07 – không mất.
Số 08 – không phát.
Số 09 – khởi đầu viên mãn, thành công vang dội. Ý nghĩa khác: Âm dương hòa hợp (số 0 là tượng trung cho “âm” phù hợp cho nữ, số 9 là “dương” thích hợp cho nam giới, 0-9 hợp lại giúp âm dương hòa hợp, gia đình hạnh phúc).
Số 10 – may mắn vẹn toàn.
Số 11 – song lần nhất, chỉ một mình duy nhất.
Số 12 – nhất mãi.
Số 13 – nhất tài.
Số 14 – sinh tử, bốn mùa đều sinh sôi.
Số 15 – sinh phúc.
Số 16 – sinh lộc, tài lộc sinh sôi nảy nở.
Số 17 – phát đạt, thịnh vượng.
Số 18 – sinh phát, nhất phát.
Số 19 – một bước lên trời.
Số 20 – hạnh phúc viên mãn.
Số 21 – mãi sinh, không bao giờ kết thúc.
Số 22 – hạnh phúc mãi mãi.
Số 23 – mãi tài.
Số 24 – hạnh phúc suốt bốn mùa.
Số 25 – mãi sinh phúc, phúc đức đong đầy.
Số 26 – mãi lộc, con số đẹp, may mắn.
Số 27 – dễ phất, làm gì cũng dễ.
Số 28 – mãi phát, làm ăn thuận buồm xuôi gió.
Số 29 – mãi vĩnh cửu.
Số 30 – tài lộc viên mãn.
Số 31 – tài nhất, tài sinh, khởi đầu tài năng.
Số 32 – tài mãi, song tài, đa tài.
Số 33 – song tài, vững chắc kiên định, sung túc dư dả.
Số 34 – tài tử, tài hoa hơn người.
Số 35 – tài phúc.
Số 36 – tài lộc.
Số 37 – tài năng phát huy sức mạnh.
Số 38 – Ông Địa nhỏ.
Số 39 – Thần Tài nhỏ.
Số 40 – bình an vượt qua mọi khổ nạn.
Số 41 – tử sinh, cái chết được hình thành.
Số 42 – niềm tin bền vững.
Số 43 – tứ tài, tài năng xuất chúng.
Số 44 – tứ tử, từ cõi chết trở về, tai qua nạn khỏi.
Số 45 – thuận tình thuận lý.
Số 46 – bốn mùa đều có lộc, bốn mùa no đủ.
Số Số 47 – chết mất, lực bất tòng tâm.
Số 48 – bốn mùa đều phát đạt.
Số 49 – tử mãi mãi, cái chết không có hồi kết thúc.
Số 50 – hạnh phúc cân bằng, phát triển bền vững.
Số 51 – sinh ra là nhất.
Số 52 – hạnh phúc mãi mãi, ghép hai con số trông giống hình trái tim thay lời muốn nói “anh yêu em” hoặc “em yêu anh".
Số 53 – phúc tài, sim gánh vận hạn, có phúc có tài, tai qua nạn khỏi, mọi sự đều thuận.
Số 54 – phúc sinh bốn mùa, may mắn cả năm.
Số 55 – đại phúc.
Số 56 – sinh lộc, phúc lộc.
Số 57 – phú quý thịnh vượng.
Số 58 – tiền tài sinh sôi nảy nở, không ngừng phát đạt.
Số 59 – phúc thọ.
Số 60 – phúc lộc viên mãn.
Số 61 – lộc sinh, tài lộc sinh sôi nảy nở.
Số 62 – lộc mãi.
Số 63 – lộc tài.
Số 64 – lộc dư giả 4 mùa.
Số 65 – lộc sinh phúc.
Số 66 – song lộc, nhiều lộc.
Số 67 – lộc phất, lộc đến bất ngờ.
Số 68 – lộc phát.
Số 69 – lộc dồi dào bất tận.
Số 70 – an nhàn hạnh phúc.
Số 71 – phát triển đến đỉnh cao.
Số 72 – phất mãi.
Số 73 – như ý cát tường.
Số 74 – tài lộc trời ban.
Số 75 – may mắn bất ngờ.
Số 76 – phất lộc, lộc tài lộc vận gia tăng nhanh chóng.
Số 77 – thiên thời địa lợi, thời cơ may mắn đã đến.
Số 78 – Ông Địa lớn.
Số 79 – Thần Tài lớn.
Số 80 – hậu thuẫn vững chắc, phát triển bền vững.
Số 81 – khởi đầu thuận lợi, phát đạt.
Số 82 – phát mãi.
Số 83 – phát tài.
Số 84 – phát đạt, phát triển suốt 4 mùa.
Số 85 – làm ăn hưng thịnh.
Số 86 – phát lộc.
Số 87 – thất bại, hao tốn tiền bạc.
Số 88 – song phát.
Số 89 – phát mãi mãi, đại phát, phát triển giàu sang.
Số 90 – quyền lực vĩnh cửu.
Số 91 – hao tài tốn của.
Số 92 – trường tồn mãi mãi.
Số 93 – mãi tài.
Số 94 – phúc đức dồi dào, làm ăn khấm khá.
Số 95 – trường sinh.
Số 96 – trường lộc, tài lộc trường tồn cùng thời gian.
Số 97 – sức mạnh như vũ bão.
Số 98 – mãi phát.
Số 99 – đại trường cửu.
Y nghia cac so trong sim phong thuy
6. Ý nghĩa 3 số cuối điện thoại
Với những dãy sim số đẹp có thế số đọc theo nhịp 4/3/3, bạn có thể luận sim theo ý nghĩa 3 số cuối bằng cách ghép ý nghĩa các con số của từng con số từ 0, 1, 2, 3,..., 8, 9. Chẳng hạn:
Có quan niệm cho rằng, nên xem đuôi số điện thoại hay đuôi sim phong thủy bằng 3 số cuối cùng để biết tốt xấu. Nguyên nhân là do nhiều người dùng quan niệm về câu nói "vững như kiềng 3 chân", cho nên số điện thoại có ý nghĩa tốt đẹp phải thỏa mãn điều kiện 3 số cuối mang ý nghĩa tốt đẹp và ngược lại.
Về cách xem sim phong thủy hợp mệnh, dưới đây Lịch Ngày Tốt chia sẻ về những số đuôi điện thoại (3 số) có ý nghĩa tốt về mặt phong thủy mà theo nhiều người quan niệm.
Đuôi số 132 - “Sinh tài mãi”. Dãy số mang trong mình ý nghĩa tài lộc luôn luôn sinh sôi nảy nở mãi tích lũy theo thời gian.
Đuôi số 136: sinh tài lộc, nhất tài lộc, đỉnh tài lộc.
Đuôi số 162 - ý nghĩa tài lộc sinh sôi bền vững, con số này đặc biệt thích hợp với những người làm ăn buôn bán.
Đuôi số 183 - Sinh Phát Tài tức là sinh và phát tài cho người sử dụng nếu như đồng hành lâu dài.
Đuôi số 283: mãi phát tài
Đuôi số 286: mãi phát lộc
Đuôi số 365: Như chúng ta biết một năm có 365 ngày mà 36 là con số mang ý nghĩa tài lộc "Tài Lộc Quanh Năm".
Đuôi số 369: tài lộc trường cửu
Đuôi số 389: tam bát cửu, đời đời ấm no
Đuôi số 413 - một năm có bốn mùa thì cả bốn mùa sinh tài. Tài lộc quanh năm tự mình sinh sổi nảy nở.
Đuôi số 456: bốn mùa sinh lộc, bốn năm đầy lộc
Đuôi số 468: bốn mùa lộc phát
Đuôi số 522: mãi yêu em
Đuôi số 562: sinh lộc mãi
Đuôi số 532 - đây là dãy số gửi gắm mong muốn tài lộc sinh sôi vững bền mãi mãi của người sử dụng.
Đuôi số 569: phúc lộc thọ (sim tam đa)
Đuôi số 638 - ý nghĩa Lộc Tài Phát giúp đem lại may mắn cho người làm kinh doanh, buôn bán.
Đuôi số 789 - là dãy số tiến, mang hàm ý “là số tiền” gửi gắm mong muốn phát đạt bền vững, con đường sự nghiệp phát đạt rồi tiến dần tới trường cửu.
Đuôi số 865 - cách đọc của dãy số trong tiếng hán việt là bát lục ngũ tạm dịch nghĩa là Phát Lộc Cả Năm.
Đuôi số 868: phát lộc phát
Đuôi số 968 - theo cách đọc Hán tự thì đây là dãy số mang trong mình ý nghĩa Trường Cửu Lộc Phát. Là con số may mắn nhờ hội tụ đầy đủ bộ số chỉ quyền uy, lộc phát.
Đuôi số 999 - mang ý nghĩa trường cửu, bất diệt thể hiện sức mạnh và quyền uy của người dùng.
7. Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại hung cát
Với những sim số điện thoại đọc theo nhịp 3/3/4, bạn có thể tra cứu ý nghĩa số điện thoại bằng 4 số đuôi sim. Một vài trường hợp như sau:
Đuôi số 0578: không năm nào thất bại, không năm nào thất bát.
Đuôi số 1102: Độc nhất vô nhị
Đuôi số 1111: Tứ trụ vững chắc
Đuôi số 1368: Cả đời phát lộc
Đuôi số 1314: trọn đời trọn kiếp
Đuôi số 1569: sinh phúc lộc thọ
Đuôi số 1352: trọn đời yêu em
Đuôi số 1486: một năm bốn mùa phát lộc
Đuôi số 1618: nhất lộc nhất phát
Đuôi số 1919: một bước lên trời, một bước lên mây
Đuôi số 2204: mãi mãi không tử (chết), mãi mãi bất tử
Đuôi số 2283: mãi mãi phát tài
Đuôi số 2628: Hái ra lộc
Đuôi số 2626: Tài lộc cân bằng
Đuôi số 3456: bạn bè nể sợ
Đuôi số 4078: bốn mùa không thất bát.
Đuôi số 4953: tai qua nạn khỏi
Đuôi số 4078: Bốn mùa vụ được suôn sẻ
Đuôi số 5656: Tài lộc sinh tài lộc
Đuôi số 6868: Lộc phát tài
Đuôi số 6979: lộc lớn tài lớn
Đuôi số 6688: song lộc, song phát
Đuôi số 6789: san bằng tất cả, sống bằng tình cảm
Đuôi số 7838: Ông Địa lớn, ông Địa nhỏ
Đuôi số 7939: Thần tài lớn, thần tài nhỏ
Đuôi số 8386: phát tài phát lộc
Đuôi số 8686: Phát lộc phát lộc
Đuôi số 9574: trường sinh bất tử
Sim phong thuy
8. Ý nghĩa sim tam hoa, tứ quý
Sim tam hoa, sim tứ quý là dãy sim có các con số được lặp lại 3 lần, 4 lần.
- Ý nghĩa sim tam hoa
111: tam sinh
222: mãi mãi mãi
333: tam tài, toàn tài
444: tam tử
555: tam phúc
666: tam lộc
777: tam thất
888: tam phát
999: tam cửu
- Ý nghĩa sim tứ quý cát lành, may mắn:
0000: bốn mùa viên mãn.
1111: tứ trụ vững chắc.
2222: hạnh phúc mãi mãi.
3333: toàn tài.
4444: bốn mùa phú quý.
5555: sinh đường làm ăn.
6666: tứ lộc, bốn mùa tài lộc dư dả.
7777: bốn mùa không mất, bất khả xâm phạm.
8888: tứ phát, bốn mùa đều phát.
9999: tứ cửu, mãi mãi trường cửu, trường thọ
- Ý nghĩa sim tứ quý hung, không tốt, mang điều xui xẻo:
1110, 0111: một trứng ba hương, xui xẻo chết chóc.
4278: bốn mùa đều thất bát.
7749: mất mát, chết chóc thê thảm.
3670: tài lộc mất trắng.
7376: thất tài thất lộc.
9. Hướng dẫn cách chọn sim phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh
- Xét ngũ hành sinh khắc
Muốn chọn sim hợp phong thủy hợp mệnh, bạn cần phải xét các yếu tố ngũ hành sinh khắc của các con số ứng với mệnh ngũ hành của mình.
Chúng ta đều biết ngũ hành gồm có Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Trong đó, ngũ hành sinh khắc được thể hiện như sau:
Ngũ hành tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Ngũ hành tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Tiếp đến, chúng ta xét về hành của các con số, theo đó ta có:
Thủy: số 1
Thổ: số 2, 8
Mộc: số 3, 4
Kim: số 6, 7
Hỏa: số 9
Ta sẽ thấy thiếu sự xuất hiện của con số 0 và số 5. Đó là vì số 0 không thuộc hành nào trong ngũ hành, còn số 5 mang tính trung hòa. Hai con số này có thể hợp với tất cả các mệnh.
Tiếp nữa, bạn cần xem mệnh theo năm sinh để biết mình mệnh gì. Khi đã biết được mệnh ngũ hành của bản thân, ta sẽ chọn được số điện thoại phong thủy tương sinh với mệnh.
Các bạn chú ý rằng cách tính mệnh cho sim sẽ căn cứ vào con số cuối cùng của dãy sim. Con số đó ứng với mệnh nào thì số sim sẽ mang mệnh đó. Ví dụ: 0939.368.198 mang mệnh Thổ vì con số cuối cùng là số 8 – mệnh Thổ trong ngũ hành.
Sim phong thủy hợp mệnh Kim:
Nếu bạn là người mệnh Kim, vậy thì bạn nên chọn sim mệnh Kim và mệnh Thổ, bởi Thổ sinh Kim, Thổ là mệnh tương sinh còn Kim là bản mệnh. Theo đó, sim của bạn nên kết thúc bởi các số sau: 2, 8, 6, 7.
Sim số đẹp hợp mệnh Mộc:
Xem sim số đẹp, bạn mang mệnh Mộc, sim của bạn nên mang mệnh Mộc và Thủy. Thủy sinh Mộc, là mệnh tương sinh, còn Mộc là bản mệnh. Con số cuối trong sim điện thoại của bạn nên là 3, 4, 1.
Sim phong thủy hợp mệnh Thủy:
Với người ngũ hành thuộc Thủy thì ngoài sim mang số ngũ hành bản mệnh, có thể chọn thêm sim mang số ngũ hành tương sinh là mệnh Kim. Như vậy, số điện thoại của bạn nên kết thúc bởi các con số: 1, 6, 7.
Sim phong thủy hợp mệnh Hỏa:
Người mệnh Hỏa nên chọn sim có con số cuối thuộc hành Hỏa hoặc Mộc. Mộc sinh Hỏa, con số hành Mộc là 3, 4. Con số hành Hỏa là 9.
Sim số đẹp hợp mệnh Thổ:
Bạn là người mệnh Thổ, nên chọn sim mệnh Thổ hoặc mệnh Hỏa, tương ứng với các con số là 2, 8, 9.
- Xét yếu tố âm dương tương phối
Ngoài yếu tố ngũ hành tạo nên số sim đẹp thì phong thủy còn cần đến sự cân bằng về âm dương nữa. Hài hòa âm dương trong phong thủy sẽ giữ hòa khí, ổn định, mang tới sự thanh thản và vui vẻ, hạnh phúc cho chủ nhân sim điện thoại đó. Vậy làm thế nào để xác định 1 sim điện thoại có âm dương tương phối?
Người ta căn cứ vào các con số xuất hiện trên sim, thường là số lượng các số chẵn và số lẻ trong sim điện thoại phải cân bằng với nhau, ví dụ như sim 10 số thì có 5 số chẵn và 5 số lẻ sẽ được xem là sim số đẹp. Sở dĩ quan niệm như vậy vì số chẵn ứng với số âm trong phong thủy, còn số lẻ thì là số dương, số lượng chẵn – lẻ cân bằng tức là âm dương cân bằng.
- Xét tổng dãy số sim
Ngoài 2 cách kể trên, để xác định 1 sim số đẹp, người ta còn xem xét đến tổng dãy số trong sim điện thoại nữa. Cách tính tổng này cực kì đơn giản, bạn lấy tất cả các con số có trong dãy số sim điện thoại và cộng dồn với nhau, tới khi còn lại 1 con số duy nhất, điểm cao nhất có thể được tính ra là số 9.
Để tra cứu trực tiếp xem số điện thoại của bạn có hợp phong thủy hay không, tốt với mệnh với tuổi của mình hay không, xem ngay: SĐT THEO PHONG THỦY, sim số đẹp, số điện thoại hợp tuổi hợp mệnh.
Trên đây Lịch Ngày Tốt chia sẻ CÁCH XEM SIM PHONG THỦY đẹp, số điện thoại hợp phong thủy, xem số điện thoại hợp mệnh. Bạn đọc có thể tham khảo để ứng dụng vào cuộc sống, hướng tới những điều cát lành, may mắn.
TÌM HIỂU VỀ SỰ TÍCH VÀ Ý NGHĨA KHI ĐEO VẬT PHẨM PHONG THỦY PHẬT BẢN MỆNH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT
Tác Dụng Khi Đeo Trang Sức Phong Thủy Phật Bản Mệnh Trong Năm Sao Xấu
1 . Phật bản mệnh không chỉ là vật phẩm phong thủy có ý nghĩa tâm linh . Người gặp năm khó khăn trắc trở , mọi việc không thuận, công việc vất định, thị phi nhiều , khổ nạn lắm tai ương gây khó dễ , cái vã về tiền bạc , tình cảm giáo tiếp hao tổn , thì nên thỉnh phật bản mệnh về deo , đặc biệt tốt vào những năm sao xấu chiếu mạng . như sao kế đô, hạn tam tai, thái bạch , la hầu ...
2 - Với người lớn tuổi đeo mặt dây chuyền phật bản mệnh để được ngài nhắc nhắc nhở việc thành tâm niệm phật , đồng thời mà giữ được thân, nghiệp , ý và sự bình yên .
3. Với các bạn trẻ đeo vòng tay phong thủy phật bản mệnh, sẽ giúp hóa giữ thành lành , công danh tiền tài ngày càng phát triển , hạnh phúc viên mãn , giữ mọi mối quan hệ được tốt đẹp .
4. Với những người thường xuyên làm ở những nơi âm khí nặng , như nhà xác , nghĩa trang , phật ban mệnh sẽ giúp che chở không bị khí âm xâm nhập , tranh xa ma quỷ , tính tảo khi làm việc .theo xem tử vi
Ý NGHĨA ĐẶC BIỆT BÀI VĂN KHẤN PHẬT BẢN MỆNH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT ?
--------------------
Bài Văn Khấn Phật Bản Mệnh .
Nam Mô Đức Phổ Hiền Bồ Tát (3 lần) ( thay tên vị Phật bản mệnh tương ứng của bạn vào đây )
Phù hộ độ trì cho con là : (đọc tên mình / tên con mình)
Niên sinh :
Được an sinh bản mệnh, vững vàng bản tâm, thân gần bậc tôn quý, xa lánh kẻ tiểu nhân, khai tâm khai sáng, bền chí bền tâm không cho chúng ma quỷ vong linh âm binh chòng ghẹo.
Phật Pháp vô biên cho con tâm không âu lo, tâm không phiền não, thân không bệnh tật, cho con vận đáo hanh thông. Cho con tăng thêm lí tính, khai thêm trí huệ, cho vạn sự an yên cho tâm linh hết thảy k ngại
Chúng con người trần mắt thịt, tội lỗi đầy thân, đường dương chưa tỏ, đường âm chưa thấu, pháp chưa khai quang, tâm chưa thanh tịnh, nếu có điều gì si mê làm lỡ xin được tha thứ bỏ quá đại xá cho.
Cúi mong các Vị từ bi gia hộ chi bản mệnh con được kiên định, an nhiên yên lành.
Con xin chân tâm bái tạ
( con Nam Mô A Di Đà Phật 3 lần )
( con Nam Mô Đại Từ Đại Bi Quan Thế Âm Bồ Tát - 3 lần )
( con Nam Mô Đức Hư Không Tạng Bồ Tát 3 lần )
----------
Lời cuối : xin đừng sợ vong, nếu bạn đã tin là có vong, vậy hãy tin là thế gian còn có Phật, thế gian còn có Thánh. Và còn có gia tiên họ nhà mình
Nếu đã tín Phật nếu đã tín Thánh, nếu đã thờ phụng gia tiên, dù muôn nơi khắp chốn cũng sẽ đc gia hộ, dù vạn trùng khó khăn cũng sẽ đc độ trì, khi đấy thì còn sợ gì vài vong linh nhỏ nhỏ.
Phật bản mệnh Tuổi Tý – Thiên Thủ Thiên Nhãn
Thiên Thủ Thiên Nhãn ( Phật Bà Quan Âm Nghìn Tay Nghìn Mắt ) là vị Phật Bản Mệnh cho người tuổi Tý , là một trong Tứ Đại Bồ Tát theo tín ngưỡng dân gian. Quan Thế Âm Bồ Tát cùng với Đại Thế Chí Bồ Tát đều là thị giả của đức Phật A Di Đà hợp thành ” Tây Phương Tam Thánh”. Phật Bà Quan Âm Nghìn Tay Nghìn Mắt là một trong những ứng hóa phổ biến nhất của Quan Thế Âm Bồ Tát, nghìn tay của Quan Âm biểu tượng phù trợ chúng sinh, nghìn mắt của Quan Âm giúp nhìn khắp thế gian, cứu giúp chúng sinh.
Phật Bà Quan Âm Nghìn Tay Nghìn Mắt công lực mạnh mẽ, có thể nhìn thấu, nghe thấu trăm ngàn lẽ ở đời, dùng huệ nhãn soi tỏ khắp bốn phương tám hướng để thấu đạt những khổ đau, bi phẫn của con người. Chính vì vậy những người tuổi Tý sinh năm 1948, 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020 đều nên đeo miếng ngọc Thiên Thủ Quan Âm Bồ Tát bên người. Chỉ cần thành kính khai quang, nhất định sẽ được Bồ Tát bảo hộ, thuận lợi vượt qua sóng gió nhân sinh. Đồng thời Bồ Tát bên người cũng luôn luôn nhắc nhở bản mệnh phải sống lương thiện, làm điều chân chính, không có những hành vi sai khác.
Phật bản mệnh Tuổi Sửu và Phật bản mệnh Dần – Hư Không Tạng Bồ Tát
Hư Không Tạng Bồ Tát là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Sử và Dần, Hư Không Tạng Bồ Tát là Tam thế chư Phật đệ nhất phụ thần, công đức bao la phủ kín hư không, trí tuệ vô biên, lòng kiên trì và sức chịu khổ như kim cương. Người tuổi Sửu và Dần sinh năm 1949, 1950, 1961, 1962, 1973, 1974, 1985, 1986, 1997, 1998, 2009, 2010 nên mang
Phật Bản Mệnh Hư Không Tạng Bồ Tát hay còn gọi là Khố Tàng Kim Cương bên mình, sẽ giúp cho đường tài vận của người tuổi Sửu thêm hanh thông, thuận lợi, có thể làm ra và tích lũy được nhiều của cải; đi đến đâu cũng được quý nhân phù trợ, tránh xa những kẻ tiểu nhân hãm hại, cuộc đời luôn được bình an, hạnh phúc.
Phật bản mệnh tuổi thìn và Phật bản mệnh tuổi tỵ – Phổ Hiền Bồ Tát
Phổ Hiền Bồ Tát là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Thìn và Tỵ, ngài cùng với Văn Thù Bồ Tát đều là thị giả bên cạnh đức Phật Thích Ca Mâu Ni gọi là ” Hoa Nghiêm Tam Thành”. Hình tượng Phổ Hiền Bồ Tát thường được miêu tả là cưỡi voi trắng sáu ngà, tượng trưng cho trí huệ, vượt chướng ngại. Ngài hành nguyện vô cùng, công đức vô tận, tình thương vô biên, thân thân khắp các chùa, tùy duyên giáo hóa chúng sinh.
Người tuổi Thìn và Tỵ sinh năm 1952, 1953, 1964, 1965, 1976, 1977, 1988, 1989, 2000, 2001, 2012, 2013 nên đeo miếng ngọc Phổ Hiền Bồ Tát bên người và thành tâm hướng phật sẽ được ngài giúp cho đường tài vận của người tuổi Thìn thêm hanh thông, thuận lợi, có thể làm ra và tích lũy được nhiều của cải; đi đến đâu cũng được quý nhân phù trợ, tránh xa những kẻ tiểu nhân hãm hại, cuộc đời luôn được bình an, hạnh phúc.
Phật bản mệnh tuổi mão – Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát
Văn Thù Bồ Tát là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Mão, có danh hiệu là Manjusri. Văn Thù Bồ Tát, Phật Thích Ca Mâu Ni và Phổ Hiền Bồ Tát được dân gian tôn là “Hoa Nghiêm Tam Thánh”. Hình tượng đức Văn Thù Bồ Tát được miêu tả như sau: ” toàn thân ngài màu tím ánh vàng kim, hình hài như đồng tử. Tay phải cầm kim cương bảo kiếm biểu tượng cho sự sắc bén của trí năng, có thể trảm quần ma loạn vũ, chém đứt mọi buồn phiền.
Tay trái cầm cành sen xanh tượng trưng cho trí tuệ tối cao, thân cưỡi sư tử, biểu tượng trí huệ phá đêm tối của Vô minh nên còn được xưng là “Đại Trí”. Những người tuổi Mão nên mang bên mình một mặt ngọc Văn Thù Bồ Tát và tâm luôn hướng thiện ngài sẽ giúp cho đường học hành thuận lợi, hoạn lộ thênh thang, phúc lộc đầy nhà. Người tuổi Mão sẽ càng thêm sáng tạo, ý chí kiên cường, đủ sức cạnh tranh và chiến thắng đối phương, sự nghiệp thăng tiến không ngừng.
Phật bản mệnh tuổi ngọ – Đại Thế Chí Bồ Tát
Đại Thế Chí Bồ Tát là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Ngọ, ngài cùng với Quan Thế Âm Bồ Tát là hai thị giả bên cạnh đức Phật A Di Đà hợp thành ” Tây Phương Tam Thánh “. Đại Thế Chí Bồ Tát thường dùng ánh sáng trí tuệ chiếu khắp muôn loài, khiến chúng sinh mười phương thế giới thoát khỏi khổ đau, họa huyết quang kiếp nạn binh đao. Ngài có năng lượng vô thượng, uy thế tự tại, vì thế Đại Thế Chí Bồ Tát đi đến đâu thiên địa chấn động, bảo vệ chúng sinh, trừ tai ách ma quỷ.
Những người tuổi Ngọ nên mang theo bên mình một mặt ngọc Đại Thế Chí Bồ Tát, ngài sẽ ban cho người tuổi Ngọ ánh sáng trí tuệ, giúp đường đời được thuận buồm xuôi gió, sự nghiệp hanh thông. Ánh sáng vĩnh hằng Phật pháp sẽ hóa sát trừ hung, ban điều như ý cát tường, chỉ lối dẫn đường cho người tuổi Ngọ phát huy năng lực để đạt đến lý tưởng cao nhất.
Phật bản mệnh tuổi dậu – Bất Động Minh Vương
Bất Động Minh Vương là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Dậu, ngài có tên tiếng Phạn là Acalanatha, nghĩa là Bất Động Tôn hay Vô Động Tôn. Giáo giới tôn ngài làm Bất Động Minh Vương, là sứ giả bất động. “Bất Động” ở đây chỉ tâm từ bi bền vững không chút dao động lung lay, còn “Minh” chỉ ánh sáng trí tuệ.
Những người tuổi Dậu nên mang bên mình một mặt ngọc Bất Động Minh Vương, ngài sẽ thầm lặng đi theo bảo vệ, giúp cho người tuổi Dậu trên đường đời phân biệt phải trái đúng sai, nắm bắt cơ hội đến với mình, sử dụng trí tuệ để ứng phó với khó khăn, vượt qua nghịch cảnh, có được sự nghiệp thành công, gia đình hạnh phúc.
Phật bản mệnh tuổi Mùi và Phật bản mệnh tuổi Thân – Như Lai Đại Nhật
Như Lai Đại Nhật là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Mùi và Thân, ngài chính là pháp thân của đức Phật Thích Ca. Ngài là biểu hiện của ánh sáng Trí Tuệ, có nghĩa là soi sáng cùng khắp muôn nơi, diệt trừ mọi chỗ u ám, bóng tối của vô minh. Khác với mặt trời, trí sáng của Phật chiếu khắp mọi nơi, chẳng kể trong ngoài, không phân phương hướng, khu vực và ngày đêm.
Những người tuổi Mùi và Thân nên mang bên mình miếng ngọc Như Lai Đại Nhật, ngài sẽ giúp những người tuổi này luôn giữ được tinh thần minh mẫn, trừ yêu tránh tà, cảm nhận được tinh hoa vạn vật, hấp thu linh khí đất trời, vững vàng tiến lên phía trước, cuộc đời sáng lạn, hạnh phúc.
Phật bản mệnh Tuổi Tuất và Phật bản mệnh Tuổi Hợi – Đức Phật A Di Đà
Đức Phật A Di Đà là vị Phật Bản Mệnh cho tuổi Tuất và Hợi, ngài có danh hiệu là amitayusa. A Di Đà là một vị Phật được tôn thờ nhiều nhất trong Đại thừa ượng trưng cho Từ bi và Trí tuệ. Ngài cũng chính là giáo chủ của giới Tây phương cực lạc.
Những người tuổi Tuất và Hợi nên mang bên mình một miếng ngọc có hình đức Phật A Di Đà, ngài sẽ bảo hộ cho người tuổi Tuất, tuổi Hợi trí tuệ hơn người, xóa bỏ phiền não, mệt mỏi, kiên cường gây dựng cơ đồ, hưởng đời an lạc.
Hướng Dẫn Chi tiết các sao giải hạn
Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Thái Dương
Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.
Đăng viên (thời điểm sáng nhất): 11h – 13h, ngày 27 âm lịch hàng tháng ở hướng chính Đông. Chòm sao này có 12 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 12 ngọn đèn (hoặc nến) giữa trời vào giờ trên cùng với hương, đăng, hoa, quả, nước và quay về hướng chính Đông để khấn.
Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Thái Âm
Tên gọi: Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 26 âm lịch hàng tháng tại hướng chính Tây, chòm sao này có 7 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu trắng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 7 ngọn đèn, cúng về hướng chính Tây.
Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Mộc Đức
Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 25 âm lịch hàng tháng tại hướng Giáp – Ất , chòm sao Mộc Đức có 20 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu xanh, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 20 ngọn đèn về hướng Giáp – Ất.
Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Vân Hán (Vân Hớn)
Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 29 âm lịch hàng tháng tại hướng Bính, chòm sao Vân Hán có 18 ngôi.
Bài vị: Dùng tờ giấy hồng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 18 ngọn đèn hướng Bính.
Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Thổ Tú
Tên gọi: Đức Trung phương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 19 âm lịch hàng tháng.
Bài vị: Dùng giấy vàng, chữ đỏ, thắp 5 ngọn đèn hướng Mậu – Kỷ.
Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Thái Bạch
Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 15 âm lịch hàng tháng tại hướng Canh – Tân, chòm sao Thái Bạch có 8 ngôi.
Bài vị: Dùng giấy trắng, mực đỏ viết sớ, thắp 8 ngọn đèn hướng Canh – Tân.
Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Thủy Diệu
Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 21 âm lịch hàng tháng.
Bài vị: Dùng giấy đen, mực đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn.
Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao La Hầu
Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 8 âm lịch hàng tháng vào hướng chính Bắc, chòm sao La Hầu có 9 ngôi.
Bài vị: Dùng giấy màu vàng, mực đỏ viết sớ, thắp 9 ngọn đèn hướng Bắc.
Hướng Dẫn Cúng Sao Giải Hạn . Sao Kế Đô
Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 18 âm lịch hàng tháng tại hướng Tây, chòm sao Kế Đô có 21 ngôi.
Bài vị: Dùng giấy vàng, mực đỏ viết sớ khấn, thắp 21 ngọn đèn hướng Tây.
2. Mục đích của việc cúng sao giải hạn
Để giảm nhẹ vận hạn, người xưa thường làm lễ cúng gọi là lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm hoặc hàng tháng tại chùa (nếu không có điều kiện có thể làm tại nhà ở) với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, giảm nhẹ tai ương, vượt qua năm hạn.
Lễ cúng sao giải hạn là một phong tục có từ lâu đời của người Việt nhằm giải trừ những điều không may, cầu cho một năm mới bình an
Hiệu quả của lễ cúng không được chứng thực nhưng ít nhất việc làm này cũng giúp những người rơi vào “năm hạn” yên lòng với tâm lý có thờ có thiêng có kiêng có lành, đã làm lễ giải ách nạn rồi nên mọi điều xấu sẽ qua khỏi. Còn nếu năm đó được sao tốt chiếu mệnh thì sẽ làm lễ dâng sao nghênh đón. Ở Việt Nam, nhiều chùa thường sẽ bắt đầu tổ chức đăng ký làm lễ giải hạn từ tháng 11 - 12 Âm lịch của năm trước cho người dân.
Khánh treo xe ô tô phật bản mệnh vật phẩm phong thủy “May mắn và bình an khi lái xe”
Phong thủy xe hơi là điều mà mỗi người trong chúng ta cần phải biết rõ để mang lại sự may mắn, bình an. Hơn thế nữa còn là để thu hút tài lộc. Khi mua xe, ngoài chọn xe theo tuổi, chọn màu hợp mệnh thì chủ xe còn rất quan tâm đến các vật phẩm phong thủy treo trong xe như tượng phật, khánh treo xe,…
Tác Dụng Đeo Kính Khi Lái Xe ô Tô Ngăn ngừa tia tử ngoại ảnh hưởng đến mắt
Việc đeo kính râm ngăn ngừa tối đa các tia UVA và tia UVB tối đa, từ đó bảo vệ võng mạt, giác mạt khỏi tác động của tia UV làm ảnh hưởng đến mắt.
Ngoài ra, trong mắt có một lớp màng mỏng là kết mạc. Khi lớp màng này bị kích thích do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, nó có thể bị viêm. Chính vì thế đeo kính râm là việc nên làm.
Tác Dụng Đeo Kính Khi Lái Xe ô Tô Ngăn ngừa tia tử ngoại ảnh hưởng đến mắt
Chống lão hóa da mắt
Khi ra ngoài trời nắng ta có xu hướng hay nheo mắt, từ đó vùng da 2 bên mắt và bên dưới mí dễ hình thành những nếp nhăn. Kính râm là vị cứu tinh cần thiết khi ra ngoài trời nắng vừa chống chói tốt, hạn chế tình trạng nheo mắt, bảo vệ làn da mỏng manh bên dưới mắt.
Tác Dụng Đeo Kính Khi Lái Xe ô Tô Hạn chế ung thư mí mắt
Mí mắt là khu vực nhạy cảm, nếu tiếp xúc với ánh nắng và bụi quá lâu, lại không được vệ sinh kỹ lưỡng sẽ rất dễ gây viêm nhiễm, lâu dài dẫn đến ung thư mí mắt. Vì vậy, bạn nên chọn cho mình chiếc kính râm phù hợp để hạn chế tối đa bụi bẩn, vi khuẩn làm ảnh hưởng đến mí mắt. Nhất là những bạn thường xuyên làm việc trong môi trường khói bụi.