Phật Bản Mệnh Tuổi Ất Dậu 2005 Vật Phẩm Phong Thủy Hóa Giải Vận Hạn Mang Lại Tài Lộc May Mắn Tốt Nhất Cho Người Tuổi Dậu

  29/12/2020

  Shop Hà Nội Giá Rẻ

Facebook Google+ Twitter Pinterest Tumblr LinkedIn Addthis

Đeo Phật Bản Mệnh sẽ giúp cho bạn 

Hộ thân: Phật bản mệnh là vị Phật sẽ đi theo bạn để phù hộ và độ trì cho bạn trên suốt chặng đường đời. Khi đeo mặt Phật luôn ẩn chứa niềm tin và sự tin cậy của bạn trong đó. Mong muốn giữ Phật bên mình đời đời bình an.

Công việc và tài chính: Phật hộ mệnh tuổi sửu bên bạn, độ trì cho bạc để tránh tiểu nhân hãm hại, nếu có khó khăn thì có thể vượt qua. Hướng đến sự nghiệp phát triển hơn, con đường rộng mở và tốt lành hơn.

Học tập: giúp khai mở trí tuệ, nhớ được lâu hơn, học hành tốt đẹp, thi cử thành công, tương lai mở rộng.

Sức khỏe: Sản phẩm chất liệu bằng bạc thái hay đá tự nhiên sẽ luôn tốt cho người đeo, giúp tăng nguồn năng lượng và bảo vệ sức khỏe. 

Tình duyên: Nhiều người chọn đeo Phật bản mệnh để hóa giải lận đận về đường tình duyên. Với ai có gia đình thì mong muốn gia đình được bảo vệ, tránh những điều không tốt.

Khi nào Bạn Nên Đeo Trang Sức Phat Ban Menh Bên Mình ?

Những năm sao xấu, hay gặp xui xẻo nên đeo phật bản mệnh để được hóa giải vận hạn giảm nhẹ tai ương .Khi di đến những nơi có âm khí nặng , như đám ma, nhà tang lễ, nhà xác bệnh viện thì nên đeo mặt dây chuyền phật bản mệnh, vòng tay phật bản mệnh ,kết hợp với thiền định giúp tâm lắng đọng xuống, người tập trung hơn, trí tuệ sẽ được phát triển,…đặc biệt phù hợp với những người thường xuyên bị stress, yếu bóng vía, thiếu tập trung nên đeo hình phật bản mệnh bên mình

Thông Tin chung Tuổi Ất Dậu .
Sinh năm 2005 là tuổi con Gà

Năm sinh dương lịch: Từ 09/02/2005 đến 28/01/2006

Năm sinh âm lịch: Ất Dậu

Mệnh: Thủy - Tuyền Trung Thủy - Nước trong suối

+ Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu

+ Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu

Những người sinh năm 2005 Ất Dậu hợp với tuổi nào?
- Nam mạng:

Trong làm ăn: Nhâm Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu
Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn người tuổi Kỷ Sửu, Bính Tuất, Quý Mùi và Nhâm Thìn để kết hôn vì sẽ có một cuộc hôn nhân viên mãn. Còn nếu kết hôn với tuổi Tân Mão, Quý Mão và Ất Dậu (đồng tuổi) cũng tạm được nhưng chỉ tạo được cuộc sống ở mức trung bình.
Tuổi kỵ: Canh Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Giáp Ngọ và Mậu Dần.
- Nữ mạng:

Trong làm ăn: Tân Mão, Kỷ Sửu và Nhâm Thìn.
Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết hôn với tuổi Kỷ Sửu, Bính Tuất, Quý Mùi và Nhâm Thìn thì không những tốt cho sự nghiệp, tài lộc mà còn thúc đẩy tình cảm vô cùng tốt đẹp. Còn kết hôn với Quý Mão, Tân Mão và Ất Dậu thì cuộc sống của bạn chỉ dừng lại ở mức bình thường, đủ ăn, đủ mặc.
Tuổi kỵ: Canh Dần, Nhâm Dần, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Bính Thân, Nhâm Ngọ và Mậu Dần.


Tổng quan vận mệnh sinh năm 2005 tuổi Ất Dậu
Người tuổi Ất Dậu là người thông minh, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, không sợ gian khổ, sẵn sàng đương đầu với gian nan, sóng gió. Tiền vận và trung vận trải qua nhiều thăng trầm, với lòng ngay thẳng, không vì lợi mình mà hại người nên cuộc sống dù có lâm vào hoàn cảnh khó khăn cũng vẫn có thể tồn tại được. Nếu thuận sanh Thu Đông thì số được sung sướng, công danh sự nghiệp lên cao, dễ dàng thành công. Còn nếu nghịch sanh Xuân Hạ thì số thường vất vả, lận đận trong cuộc đời. Tuổi Ất Dậu: Xướng ngọ chi Kê (Gà gáy trưa), ngũ hành nạp âm thuộc Thủy. Là người lời hay dạ thẳng, chí khí hiên ngang, tài lôc dư giả, phúc thọ vẹn toàn, tuy có anh em nhưng không nhờ vả, họ hàng hòa thuận. Phụ nữ tuổi này là người có cuộc sống yên bình, tiền tài đầy đủ.

Nam mạng tuổi Ất Dậu có cuộc đời nhiều trầm bổng, cuộc sống của bạn không được nhiều may mắn và tốt đẹp, thời kỳ tiền vận và trung vận bạn có phần cực khổ về thể xác. Gia đạo của nam giới tuổi Ất Dậu không được êm ấm, bạn luôn luôn có nhiều buồn phiền, phải qua tuổi 30 bạn mới có được sự an vui về phần gia đạo. Từ tuổi 28 trở đi, phần công danh của bạn phát triển mạnh. Sự nghiệp của bạn chỉ có thể vượt lên mức trung bình.Vào giữa năm 27 tuổi bạn bắt đầu có kết quả về sự nghiệp, vấn đề tiền bạc tạo ra cũng nhiều, song lại hay bị sụp đổ. Mạng số của bạn không thể giữ tiền bạc vào thủa nhỏ.
 
Nữ giới tuổi Ất Dậu vào thủa nhỏ có cuộc đời hoàn toàn sung sướng về mặt thể xác, con đường công danh có nhiều triển vọng rất tốt đẹp.. Ngược lại thời kỳ trung vận có nhiều lo lắng về mặt vật chất cũng như về tinh thần. Phần công danh của nữ giới tuổi Ất Dậu có nhiều triển vọng tốt đẹp vào thời kỳ tiền vận và trung vận, tuy nhiên điều này còn phụ thuộc vào sự sáng suốt của bạn. Thời kỳ trung vận phần gia đạo của bạn có nhiều khó khăn, hậu vận số hẩm hiu. Cuối cuộc đời của bạn mới được hưởng an nhàn sung sướng.

Những người sinh năm 2005 Ất Dậu hợp với hướng nào?
Nam mệnh:

Đông – Diên niên: Mọi sự ổn định
Bắc – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
Đông Nam – Phục vị: Được giúp đỡ
Nam – Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở
Nữ mệnh:

Tây Nam– Phục vị: Được giúp đỡ
Tây – Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở
Đông Bắc – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
Tây Bắc  – Diên niên: Mọi sự ổn định


Những người sinh năm 2005 Ất Dậu hợp với màu gì?
- Nam mệnh sinh năm 2005 thuộc cung Càn, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thổ là màu nâu, màu vàng; màu tương hợp thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.

Kỵ với các màu đỏ, hồng, tím, cam vì đây là màu hành Hỏa mà Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu thuộc hành Thủy là đen, xanh nước biển vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.
 
- Nữ mệnh sinh năm 2005 thuộc cung Khôn, hành Thổ hợp với các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ; dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu; và dùng màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).

Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục; không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

Những người sinh năm 2005 Ất Dậu hợp với số nào?
- Nam mệnh sinh năm 2005, tuổi Ất Dậu vì là mệnh cung Kim (Càn), nên hợp với số: 4, 7, 8, 9

- Nữ mệnh sinh năm 2005, tuổi Ất Dậu vì là mệnh cung Thổ (Khôn), nên hợp với số: 4, 5, 6, 9

Những tuổi đại kỵ với tuổi Ất Dậu sinh năm 2005, 1945
Canh Dần, Giáp Ngọ, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thân, Nhâm Ngọ và Mậu Dần là những tuổi đại kỵ với tuổi Ất Dậu. Bạn không nên kết hôn hoặc hợp tác làm ăn với những tuổi này.

Nếu gặp tuổi đại kỵ trong công việc làm ăn thì bạn không nên giao dịch về vấn đề tiền bạc. Nếu gặp tuổi kỵ trong vấn đề tình duyên thì bạn nên âm thầm kết hôn. Gặp tuổi kỵ trong gia đình thì phải cúng sao giải hạn hàng năm.

Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Ất Dậu
Màu trắng: Màu trắng được coi là đại diện cho sự hoàn hảo, vì nó là màu sắc tinh khiết và hoàn thiện nhất. Đó là màu đại diện cho sự tươi sáng và xóa bỏ mọi dấu vết của hành động trong quá khứ. Thế giới này có màu trắng tinh khiết nhất, cuối cùng sẽ được sơn bởi màu sắc được cung cấp bởi kinh nghiệm và lựa chọn cuộc sống của mình. Màu của sự tăng cường các quá trình phản chiếu, sáng tạo và thức tỉnh.

Màu đen: Màu đen thường làm người ta liên tưởng đến quyền lực, nghiêm minh và nhã nhặn giống như những doanh nhân, chính trị gia thường khoác trên mình một bộ vest màu đen vậy. Màu đen gắn liền với sức mạnh, sự sợ hãi, bí ẩn, sức mạnh, uy quyền, thanh lịch, trang trọng, chết chóc, xấu xa và hung hăng, uy quyền, nổi loạn và tinh vi.

Màu xanh dương: Xanh dương là đại diện cho màu sắc của biển, của trời còn xanh là cây đại diện cho rừng núi, cây cối. Màu xanh dương mang đến cảm giác sâu thẳm, rộng lớn, bao la nhưng vô cùng vững vàng và bình yên, giống như khi chúng ta dõi mắt nhìn theo một khoảng trời xanh vậy. Màu xanh dương cũng mang ý nghĩa của sự trong sáng, tinh khiết và là màu của sự nam tính “xanh dương còn có liên hệ mật thiết đối với trí tuệ và sự thông minh”. Quan điểm này đã được các nhà khoa học chứng minh là tồn tại và chính xác.

--------

Những hướng hợp và khắc đối với tuổi Ất Dậu
Người tuổi Dậu mệnh Thủy trong ngũ hành. Ở những người này tồn tại một sự tập trung cao độ khi làm việc cũng như học tập. Đồng thời họ cũng là những người hoàn toàn phân định rạch ròi được khi nào nghiêm túc để làm việc và khi xong việc họ lại trở nên là người rất thoải mái hòa đồng, sôi nổi và luôn là tâm điểm giữa những đám đông. Cuộc sống có nhiều phiền muộn vào lúc nhỏ, lớn hơn sẽ được thắng lợi về sự nghiệp và tài vận. Để những tài vận luôn vây xung quanh tuổi Ất Dậu cần lưu tâm đến những hướng sau.

Những hướng hợp nhất đối với Nam tuổi Ất Dậu
- Hướng Bắc (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Phú quý giàu sang, hút tiền tài và danh vọng, lộc làm ăn nên ngồi làm việc theo hướng này.

- Hướng Đông (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Gia đình gắn kết trên dưới thuận hòa nên đặt làm cửa chính để đón sự yêu thường vào nhà.

- Hướng Nam (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Có thể nhận được lộc trời cho để sinh con đẻ cái, phú quý giàu sang nên đặt làm phòng ngủ.

- Hướng Đông Nam (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Cuộc sống yên ổn, luôn thoải mái thuận lợi yên ổn trong những việc muốn làm, an khang thịnh vượng nên chọn làm nơi phòng làm việc.

Hướng xấu cần tránh:

- Hướng Tây Bắc (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Luôn luôn gặp xúi quẩy, bất hòa với các mối quan hệ.

- Hướng Đông Bắc (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Gặp họa nguy hiểm đến tính mạng, hoặc phải chứng kiến sự chết chóc.
 
- Hướng Tây (Lục sát hay Nhà có sát khí): Mang nhiều tai tiếng thị phi, bị vu oan tiếng xấu tranh chấp với bên ngoài.
 
- Hướng Tây Nam (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Gặp nhiều tai họa bệnh tật, làm việc gì cũng xui xẻo, tán gia bại sản.

Những hướng hợp nhất đối với Nữ tuổi Ất Dậu
- Hướng Tây Bắc (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Gia đình gắn kết trên dưới thuận hòa nên đặt làm cửa chính để đón sự yêu thường vào nhà.

- Hướng Đông Bắc (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Phú quý giàu sang,hút tiền tài và danh vọng, lộc làm ăn nên ngồi làm việc theo hướng này.

- Hướng Tây (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Có thể nhận được lộc trời cho để sinh con đẻ cái, phú quý giàu sang nên đặt làm phòng ngủ.

- Hướng Tây Nam (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Cuộc sống yên ổn,luôn thoải mái thuận lợi yên ổn trong những việc muốn làm, an khang thịnh vượng nên chọn làm nơi phòng làm việc.

Hướng xấu cần tránh:

- Hướng Bắc (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Gặp họa nguy hiểm đến tính mạng, hoặc phải chứng kiến sự chết chóc.

- Hướng Đông (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Luôn luôn gặp xúi quẩy, bất hòa với các mối quan hệ.

- Hướng Nam (Lục sát hay Nhà có sát khí): Mang nhiều tai tiếng thị phi, bị vu oan tiếng xấu tranh chấp với bên ngoài.

- Hướng Đông Nam (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Gặp nhiều tai họa bệnh tật, làm việc gì cũng xui xẻo, tán gia bại sản.

---------

Xem phong thủy phòng thờ tuổi Ất dậu nên chọn hướng nào là tốt nhất .
Với đa phần người Việt, bàn thờ chính là nơi thu nhỏ của thế giới tâm linh. Về một khía cạnh nào đó nó như một nhịp cầu kết nối Âm – Dương, thể hiện lòng thành kính giữa con cháu với ông bà tổ tiên. Hơn thế nữa đặt bàn thờ đúng cách sẽ giúp cho gia đình gia chủ tuổi Ất dậu phú quý, thịnh vượng, Giàu có, người trong nhà đỗ đạt cao, có tài có danh, con cháu khỏe mạnh và thông minh, gia đình hòa thuận.
- Năm sinh dương lịch: 2005
- Năm sinh âm lịch: Ất Dậu
- Quẻ mệnh: Tốn (Mộc) thuộc Đông tứ mệnh
- Ngũ hành: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
Bàn thờ cũng tuân theo nguyên tắc phong thủy nhất định giống như các không gian quan trọng khác trong nhà là “nhất vị nhị hướng”. Với một không gian mang tính chất tâm linh như ban thờ thì lại càng cần thiết phải hội đủ cả hai yếu tố là “tọa cát” và “hướng cát” đặt tại vị trí và hướng bàn thờ đẹp trang trọng sao cho đón được năng lượng tốt lành và tránh luồng năng lượng xấu.
- Gia chủ tuổi Ất dậu nên đặt vị trí và hướng bàn thờ vào các hướng tốt là: Bắc(Sinh Khí); Đông(Diên Niên); Nam (Thiên Y);Đông Nam (Phục Vị)
- Gia chủ tuổi Ất dậu nên tránh đặt vị trí và hướng bàn thờ tại các hướng xấu là: Tây Bắc(Hoạ Hại); Đông Bắc (Tuyệt Mệnh);Tây(Lục Sát); Tây Nam(Ngũ Quỷ)
*Giải nghĩa từ ngữ phong thủy
- Sinh khí: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
- Thiên y: Cải thiện sức khỏe, trường thọ
- Diên niên: Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
- Phục vị: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
- Họa hại: Không may mắn, thị phi, thất bại.
- Ngũ quỷ: Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
- Lục sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
- Tuyệt mệnh: Phá sản, bệnh tật chết người.

Có thể bạn thích

Chat Zalo
Liên hệ qua Zalo
Call:0902277552