Hộ thân: Phật bản mệnh là vị Phật sẽ đi theo bạn để phù hộ và độ trì cho bạn trên suốt chặng đường đời. Khi đeo mặt Phật luôn ẩn chứa niềm tin và sự tin cậy của bạn trong đó. Mong muốn giữ Phật bên mình đời đời bình an.
Công việc và tài chính: Phật hộ mệnh tuổi sửu bên bạn, độ trì cho bạc để tránh tiểu nhân hãm hại, nếu có khó khăn thì có thể vượt qua. Hướng đến sự nghiệp phát triển hơn, con đường rộng mở và tốt lành hơn.
Học tập: giúp khai mở trí tuệ, nhớ được lâu hơn, học hành tốt đẹp, thi cử thành công, tương lai mở rộng.
Sức khỏe: Sản phẩm chất liệu bằng bạc thái hay đá tự nhiên sẽ luôn tốt cho người đeo, giúp tăng nguồn năng lượng và bảo vệ sức khỏe.
Tình duyên: Nhiều người chọn đeo Phật bản mệnh để hóa giải lận đận về đường tình duyên. Với ai có gia đình thì mong muốn gia đình được bảo vệ, tránh những điều không tốt.
Khi nào Bạn Nên Đeo Trang Sức Phat Ban Menh Bên Mình ?
Những năm sao xấu, hay gặp xui xẻo nên đeo phật bản mệnh để được hóa giải vận hạn giảm nhẹ tai ương .Khi di đến những nơi có âm khí nặng , như đám ma, nhà tang lễ, nhà xác bệnh viện thì nên đeo mặt dây chuyền phật bản mệnh, vòng tay phật bản mệnh ,kết hợp với thiền định giúp tâm lắng đọng xuống, người tập trung hơn, trí tuệ sẽ được phát triển,…đặc biệt phù hợp với những người thường xuyên bị stress, yếu bóng vía, thiếu tập trung nên đeo hình phật bản mệnh bên mình
Thông Tin Những người sinh năm 1976 Bính Thìn .
Những người sinh năm 1976 là tuổi Thìn (con Rồng), thuộc năm sinh dương lịch từ 31/1/1976 đến 17/2/1977.
- Năm sinh âm lịch: Bính Thìn
- Mệnh: Thổ - Sa Trung Thổ – Đất Pha Cát
+ Tam hợp: Thân – Tý – Thìn
+ Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Những người sinh năm 1976 là tuổi Thìn và thuộc mệnh Thổ, cụ thể là Sa Trung Thổ – Đất Pha Cát. Ngay từ tên gọi đã có thể thấy, những nét tính cách của người mang mệnh Sa Trung Thổ thường thiếu sự nhất quán, tự mâu thuẫn với chính bản thân mình. Có những lúc họ tinh tế đấy, nhạy cảm đấy, thông thái đấy, nhưng có lúc những điều đó lại biến đâu mất. Có những lúc nhiệt huyết trong họ sôi trôi hừng hực, sẵn sàng lăn xả vì sự nghiệp của mình nhưng rồi cũng có những lúc họ mệt mồi, chán chường rồi muốn buông xuôi.
Những người tuổi Bính Thìn sinh năm 1976 hợp với những tuổi gì?
Nam mệnh Bính Thìn:
+ Trong làm ăn: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Quý Hợi
+ Lựa chọn vợ chồng: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Tân Dậu, Quý Hợi, Giáp Tý, Ất Mão
+ Tuổi kỵ: Kỷ Mùi, Ất Sửu, Tân Mùi, Quý Sửu
Nữ mệnh Bính Thìn:
+ Trong làm ăn: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ và Tân Dậu
+ Lựa chọn vợ chồng: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Tân Dậu, Quý Hợi, Giáp Tý và Ất Mão
+ Tuổi kỵ: Kỷ Mùi, Ất Sửu, Tân Mùi và Quý Sửu
Tổng quan vận mệnh tuổi Bính Thìn sinh năm 1976
Người Trung Quốc quan niệm con Rồng tượng trưng cho quyền lực. Những người sinh năm Thìn đều đóng vai trò quan trọng trong xã hội, trẻ em tuổi Thìn khá hiếu động và thích gánh vác những nhiệm vụ lớn lao. Tiềm năng của họ rất lớn, chính vì thế mà họ thích khua chiêng gõ trống và hành sự một cách rầm rộ.
Tính cách của người Bính Thìn thay đổi nhanh chóng. Tuy nằm trong số những con giáp gặt hái được nhiều thành công trên đường đời nhưng cũng được đánh giá là người tự cao tự đại, say mê quyền lực, ngông cuồng.
Tuy vậy tính cách của những người sinh năm 1976 khá khoan dung độ lượng, họ lúc nào cũng tràn đầy sinh lực. Với họ, cuộc sống phải bao gồm nhiều sắc màu, rực rỡ. Người tuổi này thường coi mình là trung tâm của vũ trụ, hay có những suy nghĩ kỳ cục, đòi hỏi vô độ từ người khác và không thể nói lý lẽ.
Cuộc đời người tuổi Bính Thìn không gặp nhiều khó khăn trong con đường công danh và sự nghiệp, thành công có thể liên tiếp đến với họ chính vì thế mà cuộc đời họ khá sung túc. Trong suốt cả cuộc đời, họ sẽ hưởng một cuộc sống hạnh phúc đủ đầy, sung sướng về vật chất nhưng đời sống tâm hồn có nhiều lo toan suy nghĩ.
Tóm lại: Những người sinh vào năm Bính Thìn thì sẽ sống một cuộc sống tuy không quá cao sang quyền quý, nhưng đối với nhiều người thì đó vẫn là một cuộc sống đáng để ngưỡng mộ. Tử vi cho thấy họ là những người có phúc đức nên được hưởng cơ nghiệp lâu bền. Nói tóm lại họ có số rất tốt có nhiều may mắn và nhiều cơ hội để phát triển sự nghiệp trong cuộc đời.
Có nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp từ khi còn khá trẻ tuy nhiên phải đến khi trên 30 tuổi thì các cơ hội phát triển về công danh mới đem đến cho bạn những thành công rõ nét để gây dựng sự nghiệp sau này. Tuy chỉ dừng lại ở mức độ trung bình, nhưng như thế cũng đã đủ để đem đến cho bạn một cuộc sống yên ấm, không phải lo lắng trong chuyện cơm áo gạo tiền.
Gia đạo hồi nhỏ khá yên ấm, nhưng từ khi bạn bắt đầu lập gia đình thì xuất hiện thêm nhiều rối rắm , mọi chuyện được giải quyết và thu xếp ổn thỏa từ lúc 36 tuổi trở đi. Sau thời gian này gia đạo được yên vui, thuận hòa, con cái có nhiều cơ hội để phát triển.
Những người tuổi Bính Thìn 1976 hợp với hướng nào?
Nam mệnh Bính Thìn:
+ Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) – Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát)
Nữ mệnh Bính Thìn:
+ Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) – Bắc (Phúc Đức) – Đông Nam (Thiên Y) – Nam (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây (Ngũ Quỷ) – Đông bắc (Họa Hại) – Tây Nam
(Lục Sát)
Tuổi đại kỵ cho vận mệnh sinh năm 1976 Bính Thìn
Tuổi đại kỵ là những tuổi xung khắc với mệnh của bạn, vào những năm kỵ bạn cũng không nên lấy vợ vì sẽ ảnh hưởng tới cuộc sống sau này, có thể gặp một số phiền phức như hao tốn tiền của, việc lương duyên cũng không được êm xuôi, hạnh phúc, đời sống của vợ chồng sẽ có nhiều buồn phiền và lo lắng. Những tuổi như: Kỷ Mùi, Ất Sửu, Tân Mùi, Quý Sửu là những tuổi cực kỳ kỵ với tuổi của bạn vì thế hãy nhớ rằng tuyệt đối không kết hôn hay bắt tay làm ăn chung. Bạn sẽ gánh thêm phiền phức, nợ nần và thất bại thậm chí còn có thể gặp phải cảnh tù tội, hay những tai họa bất ngờ đe dọa tới tính mạng.
Tuổi Bính Thìn Hợp Và Khắc Màu Gì Theo Ngũ Hành ?
- Năm sinh dương lịch: 1916, 1976 và 2036
- Năm sinh âm lịch: Bính thìn
- Mệnh Thổ
- Màu tương sinh: Người mạng Thổ có khá nhiều sự lựa chọn màu cho trang phục trong ngày đầu năm mới. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn.
- Màu tương khắc: Người mạng Thổ nên tránh dùng màu xanh trong trang phục vì Mộc khắc Thổ.
Các nhà Phong thủy học cho rằng, Thiên can, Địa chi là chính, nên khi xung khắc rất tai hại, ngũ hành nạp âm có xung khắc thì bị ảnh hưởng nhẹ thôi, cũng như được tương sinh thì chỉ vớt vát phần nào, chớ không tốt như chính ngũ hành.
Ngũ hành tương sinh
Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…
Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:
– Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.
– Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.
Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).
Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).
Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).
Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).
Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)
Ngũ hành tương khắc
Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.
Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được…
Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:
– Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)
– Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).
Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).
Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).
Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).
Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).
Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).
Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Bính Thìn
Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc. Từ thời xa xưa, con người đã có những cảm xúc mãnh liệt cháy trong người và họ sợ hãi với màu đỏ khi nó gắn liền với lửa và máu, chiến tranh và sự hi sinh. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn. Là một màu nóng, màu của máu và lửa, tượng trưng cho năng lượng thể chất, ham muốn và đam mê. Những người thích màu đỏ có cá tính mạnh mẽ, quyết đoán, cam đảm, táo bạo, nhiệt tình, bốc đồng, thú vị và hung hăng. Có một niềm đam mê quyền lực khá lớn.
Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự kết hợp của màu đỏ và màu vàng. Đó là một màu tươi sáng và ấm áp. Nó đại diện cho lửa, mặt trời, vui vẻ, ấm áp và môi trường nhiệt đới. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh, sử dụng đồ vật màu cam có thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc.
Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, màu sắc đẹp để thưởng thức và tạo ra từ hai màu tuyệt vời, xanh và đỏ. Thường thì màu tím có liên quan đến sự sang trọng, sức mạnh, trí tuệ, sáng tạo và ma thuật. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên.
Màu vàng: Đó là màu sáng nhất mà mắt người có thể nhìn thấy. Màu vàng có ý nghĩa đại diện cho tuổi trẻ, niềm vui, niềm vui, ánh nắng mặt trời và những cảm giác hạnh phúc khác. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang lại cảm giác ấm áp, làm con người thấy thoải mái, hoạt động dưới nắng vàng làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng có liên quan đến việc học. Đó là một màu sắc cộng hưởng với bên trái (hoặc logic) của não, nơi nó kích thích tâm lý và nhận thức của chúng ta. Màu vàng tạo cảm hứng cho suy nghĩ và sự tò mò và nó sáng tạo từ quan điểm tinh thần, màu sắc mang đến những ý tưởng mới. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành.
Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn, ổn định, cấu trúc và hỗ trợ. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Đó là một màu sắc toát lên sự thoải mái về thể chất, sự đơn giản và chất lượng. Từ góc độ tiêu cực, màu nâu cũng có thể, trong những trường hợp nhất định, mang lại ấn tượng về sự keo kiệt.
-------------------
Ban thờ hướng tài lộc cho tuổi Bính Thìn 1976
Hướng Tây: Được Sinh khí (thuộc sao Tham Lang), chủ về việc vượng tốt cho con người. Sinh khí là cung tốt nhất trong bốn cung tốt của Bát trạch, tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, lại được trường thọ. Hướng này đặc biệt có lợi cho nam giới. Hướng này cũng lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người.
Hướng Đông Bắc: Được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Thiên y là cung tốt thứ hai trong Bát trạch. Hướng này đặc biệt tốt với nữ giới. Được hướng này gia đình không bị bệnh tật, được trường thọ, thịnh vượng, hạnh phúc, tiền của tăng thêm, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ.
Đặc biệt, người mệnh Càn nếu chọn hướng này sẽ được cả hướng tốt và tọa tốt. Khi đó tọa ở Tây Nam sẽ được Diên Niên mà cung Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận, gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Vì Diên niên là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao, quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
Hướng Tây Nam: Được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận. Diên niên là cung tốt thứ ba trong Bát trạch. Được hướng này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Đây là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
Cũng như ở trường hợp trên, người mệnh Càn khi chọn hướng này cũng sẽ được cả hướng lẫn tọa. Khi đó tọa ở Đông Bắc sẽ được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Mà Thiên y lại là cung tốt thứ hai trong Bát trạch, nhất là với nữ giới. Tọa ở cung này gia đình không bị bệnh tật, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, đặc biệt là có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ lại được trường thọ.
Hướng Tây Bắc: Được Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ, vợ chồng, con cái đều tốt.
Các hướng còn lại không hợp tuổi không nên đặt ban thờ, nhất là hướng Nam phạm Tuyệt mệnh rất xấu.