Đeo Phật Bản Mệnh sẽ giúp cho bạn
Hộ thân: Phật bản mệnh là vị Phật sẽ đi theo bạn để phù hộ và độ trì cho bạn trên suốt chặng đường đời. Khi đeo mặt Phật luôn ẩn chứa niềm tin và sự tin cậy của bạn trong đó. Mong muốn giữ Phật bên mình đời đời bình an.
Công việc và tài chính: Phật hộ mệnh tuổi sửu bên bạn, độ trì cho bạc để tránh tiểu nhân hãm hại, nếu có khó khăn thì có thể vượt qua. Hướng đến sự nghiệp phát triển hơn, con đường rộng mở và tốt lành hơn.
Học tập: giúp khai mở trí tuệ, nhớ được lâu hơn, học hành tốt đẹp, thi cử thành công, tương lai mở rộng.
Sức khỏe: Sản phẩm chất liệu bằng bạc thái hay đá tự nhiên sẽ luôn tốt cho người đeo, giúp tăng nguồn năng lượng và bảo vệ sức khỏe.
Tình duyên: Nhiều người chọn đeo Phật bản mệnh để hóa giải lận đận về đường tình duyên. Với ai có gia đình thì mong muốn gia đình được bảo vệ, tránh những điều không tốt.
Khi nào Bạn Nên Đeo Trang Sức Phat Ban Menh Bên Mình ?
Những năm sao xấu, hay gặp xui xẻo nên đeo phật bản mệnh để được hóa giải vận hạn giảm nhẹ tai ương .Khi di đến những nơi có âm khí nặng , như đám ma, nhà tang lễ, nhà xác bệnh viện thì nên đeo mặt dây chuyền phật bản mệnh, vòng tay phật bản mệnh ,kết hợp với thiền định giúp tâm lắng đọng xuống, người tập trung hơn, trí tuệ sẽ được phát triển,…đặc biệt phù hợp với những người thường xuyên bị stress, yếu bóng vía, thiếu tập trung nên đeo hình phật bản mệnh bên mình
Thông tin chung tuổi Kỷ Sửu
- Sinh năm 2009, 1949 là tuổi con Trâu
- Năm sinh dương lịch: Từ 26/01/2009 đến 13/02/2010
- Năm sinh âm lịch: Kỷ Sửu
- Mệnh: Hỏa - Thích Lịch Hỏa - Lửa sấm sét
+ Tương sinh:Thổ, Mộc
+ Tương khắc: Kim, Thủy
+ Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
+ Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Tuổi Kỷ Sửu hợp với tuổi nào?
- Nam mạng:
+ Trong làm ăn: Quý Tỵ, Canh Dần, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tý.
+ Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn người tuổi Quý Tỵ, Canh Dần, Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh Hợi, Mậu Tý kết hôn vì sẽ có một cuộc hôn nhân hạnh phúc, viên mãn.
+ Tuổi kỵ: Đinh Dậu, Mậu Tuất, Tân Mão, Quý Mão, Bính Tuất, Ất Dậu.
- Nữ mạng:
+ Trong làm ăn: Quý Tỵ, Can Dần, Giáp Ngọ.
+ Lựa chọn vợ chồng: Nên kết hôn với những người hợp tuổi thì mới tạo được cuộc sống hiển vinh, sang giàu, đó là các tuổi Đinh Hợi, Canh Dần, Bính Thân, Mậu Tý, Quý Tỵ, Giáp Ngọ.
+ Tuổi kỵ: Tân Mão, Bính Tuất, Đinh Dậu, Quý Mão, Mậu Tuất, Ất Dậu.
Chọn đối tượng kết hôn cho tuổi kỷ sửu
Khi đang yêu thì nhiều bạn trẻ thường không mấy bận tâm đến chuyện tuổi kỷ sửu của mình hợp với tuổi nào, nhưng khi chuẩn bị kết hôn, lập gia đình việc xem tuổi chồng vợ, xem tuổi cưới là điều không thể thiếu, vì nó ảnh hưởng đến một phần cuộc sống. Vậy tuổi kỷ sửu lấy vợ năm nào thì gặp số Tam vinh hiển, hay tứ đạt đạo, nhất phú quý, hay đại kỵ, xin mời các bạn tham khảo ở dưới đây nhé.
- Nam tuổi Kỷ Sửu kết hôn với nữ tuổi Kỷ Sửu (Hai vợ chồng bằng tuổi nhau)
Hai tuổi này kết hôn với nhau không được tốt cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Đây là số vợ chồng làm ăn không được thuận lợi, phải chịu cảnh thiếu nghèo trong một thời gian, tính tình của hai vợ chồng có phần hòa hợp, ở với nhau siêng năng làm ăn ngày hậu sẽ ấm no.
- Nam tuổi Kỷ Sửu kết hôn với nữ tuổi Canh dần (Nam hơn nữ 1 tuổi)
Hai tuổi này kết hôn với nhau khá tốt, gặp số nhất phú quý. Đây là số vợ chồng có phước hưởng giàu sang, còn thiếu may mắn thì khá giả, người vợ có số tạo giữ tiền khi lớn tuổi, tính tình của hai vợ chồng không hòa hợp lắm, sống chung với nhau nên kiên nhẫn, sẽ có cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
- Nam tuổi Kỷ Sửu kết hôn với nữ tuổi Nhâm thìn (Nam hơn nữ 3 tuổi)
Hai tuổi này kết hôn với nhau gặp số Tứ Đạt Đạo. Đây là số có quý nhân phù trợ, vợ chồng lo tính nhiều công việc được dễ dàng, tính tình hai vợ chồng có phần hòa hợp, hai vợ chồng làm ăn kiên cố sẽ có cuộc sống ấm no.
- Nam tuổi Kỷ Sửu kết hôn với nữ tuổi Quý tỵ (Nam hơn nữ 4 tuổi)
Hai tuổi này kết hôn với nhau khá tốt, gặp số Tam Vinh Hiển. Đây là số vợ chồng có địa vị trong xã hội, được nhiều người yêu mến, lo tính nhiều công việc được dễ dàng, tính tình của hai vợ chồng có phần hòa hợp, sống chung với nhau sẽ có cuộc sống hạnh phúc, yên vui.
- Nam tuổi Kỷ Sửu kết hôn với nữ tuổi Giáp ngọ (Nam hơn nữ 5 tuổi)
Hai tuổi này kết hôn với nhau gặp số Tam Vinh Hiển. Đây là số vợ chồng có địa vị trong xã hội, được nhiều người yêu mến, tính tình của hai vợ chồng không được hòa hợp, sống chung với nhau nên kiên nhẫn, sẽ có cuộc sống hạnh phúc, yên vui.
- Nam tuổi Kỷ Sửu kết hôn với nữ tuổi Ất mùi (Nam hơn nữ 6 tuổi)
Hai tuổi này kết hôn với nhau không được tốt cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Đây là số vợ chồng làm ăn không được thuận lợi, phải chịu cảnh thiếu nghèo trong một thời gian, qua hạn sẽ dễ làm ăn, tính tình của hai vợ chồng có phần xung khắc, sống chung với nhau nên kiên nhẫn ngày hậu sẽ ấm no.
- Nam tuổi Kỷ Sửu kết hôn với nữ tuổi Bính thân (Nam hơn nữ 7 tuổi)
Hai tuổi này kết hôn với nhau khá tốt, gặp số Nhất Phú Quý. Đây là số vợ chồng có phước hưởng giàu sang, còn thiếu may mắn thì khá giả, lo tính nhiều công việc được thông suốt, dễ dàng, người vợ có số giữ vào tiền tào ngày lớn tuổi, tính tình của hai vợ chồng có phần hòa hợp, sống chung với nhau sẽ có cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
Tuổi đại kỵ với tuổi Kỷ Sửu sinh năm 2009, 1949
Các tuổi Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Quý Mão, Bính Tuất và Ất Dậulà những tuổi bạn nên tránh kết hôn hay hợp tác làm ăn vì mệnh của tuổi ấy không hợp với tuổi của bạn sẽ khiến mọi chuyện gặp nhiều khó khăn, thất bại hao tài tốn của.
Tuổi Kỷ Sửu hợp với màu gì?
Để biết tuổi Kỷ Sửu hợp với màu gì, trước tiên ta phải xét các mối quan hệ ngũ hành liên quan của tuổi Kỷ Sửu. Chi tiết dưới nội dung sau đây:
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì tuổi Kỷ Sửu (mệnh Hỏa) có:
Tương sinh: Mộc sinh Hỏa
Tương khắc: Thủy khắc Hỏa
Ta có, tuổi Kỷ Sửu hợp với các màu tương sinh và màu bản mệnh:
Màu tương sinh của tuổi Kỷ Sửu: Là các gam màu thuộc Mộc như: màu xanh lá cây, màu xanh rêu, màu xanh nõn chuối, màu xanh bạc hà, màu xanh bộ đội,...
Màu sơn nhà xanh rêu là sự lựa chọn hợp phong thủy với tuổi Kỷ Sửu để thu hút tài vận
Màu bản mệnh của tuổi Kỷ Sửu: là các gam màu thuộc mện Hỏa như: màu đỏ, màu hồng, màu tím, màu hồng cánh sen, màu tím cánh sen,...
Bên cạnh đó, tuổi Kỷ Sửu nên tránh xa các gam màu tương khắc thuộc Thủy như: màu xanh dương, màu xanh đen, màu xanh denim, màu xanh coban, màu xanh lam,...
Ngoài quy luật ngũ hành về màu tương sinh tương khắc nêu trên, trong cách chọn màu sơn nhà theo mệnh hay phong thủy khách hàng cần quan tâm vấn đề phản sinh phản khắc trong ngũ hành.
Tại sao lại phải quan tâm vấn đề này?
Lý do rất đơn giản cái gì quá cũng không tốt. Trong cách chọn màu sắc hợp tuổi cũng vậy. Một người tuổi Kỷ Sửu cứ lạm dụng tất cả những màu sắc tương sinh ra bản mệnh hoặc tương hỗ bổ trợ cho bản mệnh mà không có bất kỳ màu gì thuộc hành tương khắc với bản mệnh thì có thể gọi đó là cách phối màu không hài hòa thậm chí gây hại.
Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Kỷ Sửu
Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc. Đối với người Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.
Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu vàng, nên nó có ý nghĩa là mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh, sử dụng đồ vật màu cam có thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc. Tuy nhiên, nên tránh những màu cam đậm vì nó mang ý nghĩa dối lừa, không tin tưởng.
Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và vững chắc. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên. Ngoài ra, màu tím nhạt tượng trưng cho sự lãng mạn và hoài cảm. Không nên chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và vô vọng.
Màu xanh lá cây: Màu xanh lá cây là màu thuộc hành Mộc, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương sinh (Mộc sinh Hỏa). Màu xanh là màu của thiên nhiên, tượng trưng cho sức sống, màu mỡ, mát mẻ, trong lành, hòa bình và phát triển. Màu xanh tạo cảm giác dịu nhẹ cho mắt và truyền tải thông điệp hòa bình đến người đối diện. Ngoài ra, màu xanh ô liu là màu của hòa bình và hữu nghị. Tuy nhiên, nên tránh dùng màu xanh lá cây đậm tượng trưng cho sự đố kỵ và màu xanh vàng tượng trưng cho sự bệnh hoạn, yếu đuối.
Những hướng hợp và khắc đối với tuổi Kỷ Sửu 2009, 1949
Phong thủy bát trạch là một trường phái giúp xác định các phương hướng tốt xấu của mỗi người, dựa vào năm sinh âm lịch và giới tính của người đó. Phương pháp này dễ thực hành mà hiệu quả cao nên rất được ưa chuộng. Trường phái bát trạch kết hợp các phương vị của ngôi nhà với mệnh của chủ nhà. Theo đó, các hướng tốt xấu của mỗi người (4 hướng tốt và 4 hướng xấu) phụ thuộc vào quái mệnh (hay quái số) của người đó. Người ta dựa vào các hướng tốt để chọn hướng cửa chính, hướng đặt giường ngủ, bàn làm việc,... và dựa vào các phương (cung) tốt xấu trong ngôi nhà, nơi làm việc để dùng vật phẩm phong thủy kích hoạt vận may, hóa giải vận rủi.
Thông tin chung tuổi Kỷ Sửu
- Năm sinh dương lịch: 2009, 1949
- Năm sinh âm lịch: Kỷ Sửu
- Nam: Ly (Hoả) thuộc Đông Tứ mệnh; Nữ: Càn (Kim) thuộc Tây Tứ mệnh
- Ngũ hành: Lửa trong chớp (Tích Lịch Hoả)
Trong công việc, tuổi Sửu mệnh Hỏa làm việc một cách trình tự, khoa học để đạt được hiệu quả cao nhất. Với con mắt tinh tế nhìn xa trong rộng, tư duy logic chặt chẽ, những người này có tài trong kinh doanh. Họ sẽ trở thành những ông chủ, bà chủ lớn ngay từ khi còn rất trẻ. Để đạt được ước mơ hoài bão, chinh phục được thành công, tuổi Kỷ Sửu nên chú ý hơn cho mình về nhứng hướng hợp và khắc sau đây.
Những hướng hợp nhất đối với Nam tuổi Kỷ Sửu
- Hướng Bắc (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Mọi sự ổn định, sức khỏe dồi dào, vượt qua mọi bệnh tật
- Hướng Đông (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Phúc, lộc, thọ vẹn toàn, tiền tài, danh vọng.
- Hướng Nam (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, thi cử đỗ đạt.
- Hướng Đông Nam (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Viên mãn trong quan hệ gia đình, tình yêu, sức khỏe cải thiện.
Hướng xấu cần tránh:
- Hướng Tây Bắc (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Thất thu, mất việc làm, cãi lộn.
- Hướng Đông Bắc (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Bất trắc, thị phi, thất bại.
- Hướng Tây (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Phá sản, bệnh hạn, tai họa.
- Hướng Tây Nam (Lục sát hay Nhà có sát khí): Trục trặc trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
Những hướng hợp nhất đối với Nữ tuổi Kỷ Sửu
- Hướng Tây Bắc (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, thi cử đỗ đạt.
- Hướng Đông Bắc (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Viên mãn trong quan hệ gia đình, tình yêu, sức khỏe cải thiện.
- Hướng Tây (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Phúc, lộc, thọ vẹn toàn, tiền tài, danh vọng.
- Hướng Tây Nam (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Mọi sự ổn định .sức khỏe dồi dào, vượt qua mọi bệnh tật.
Hướng xấu cần tránh:
- Hướng Bắc (Lục sát hay Nhà có sát khí): Trục trặc trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
- Hướng Đông (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Phá sản, bệnh hạn, tai họa.
- Hướng Nam (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Thất thu, mất việc làm, cãi lộn.
- Hướng Đông Nam (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Bất trắc, thị phi, thất bại.