Vòng Tay Phong Thủy Mệnh Thủy Đá Thạch Anh Mix Hồ Ly

Mã sản phẩm :
300.000₫

Giao hàng thu tiền trên toàn quốc

Kiểm tra SP trước khi thanh toán

Đổi hàng miễn phí trong 7 ngày

 

 

Những người mệnh Thuỷ hợp vòng tay màu gì?


Theo nghiên cứu của các chuyên gia phong thủy thì họ cho rằng đối với các cung mệnh thì nên chọn lựa các màu sắc sao cho có thể tương hợp hoặc tương sinh đối với bản mệnh của chính chủ nhân. Vậy theo các chuyên gia phong thủy thì người mệnh Thủy hợp vòng tay màu gì?

Dựa theo phong thủy thì những màu như đen, xanh dương là các màu đại diện cho những người thuộc mệnh Thủy. Khi lựa chọn những vận dụng hay đồ dùng có mang những màu sắc này không chỉ đem lại may mắn cho những người thuộc mệnh Thủy mà với màu đen và màu xanh dương còn đem lại công dụng về phong thủy rất hữu ích. vòng tay phong thủy mệnh thủy.

Ngoài ra, những người mệnh Thủy còn có thể lựa chọn các màu sắc tương sinh như màu trắng. Vì theo luật ngũ hành thì Kim sinh Thủy chính vì thế mà những sắc màu trắng, bạc, ghi là những màu đem lại may mắn và bình an đến cho người mệnh Thủy.

Tuy nhiên, bạn không nên lựa chọn những màu sắc tương khắc đối với mệnh Thủy như màu vàng, nâu hoặc vàng nâu. Vì người ta thường nói, đối với những màu tương khắc sẽ khiến cho các cung mệnh gặp phải rất nhiều điều xui xẻo, mang đến vận xui đối với người mệnh Thủy khi đeo các sản phẩm vòng tay có mang màu vàng hay nâu.

Dựa theo màu sắc mà chúng ta cũng có thể dễ dàng chọn lựa những chiếc vòng tay phong thủy phù hợp cho mình như vòng tay đá thạch anh trắng, vòng tay đá  mắt hổ chim ưng và vòng tay đá obsidian,…

Đặc điểm, tính chất của hành Thủy  .
 
Theo quan điểm triết học từ xa xưa của người Trung Quốc, vạn vật đều hình thành từ 5 nguyên tố cơ bản và sẽ trải qua 5 trạng thái hay còn gọi là Ngũ hành gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Vậy theo đó, Thủy là một trong 5 yếu tố của ngũ hành. Cùng Lịch ngày Tốt cắt nghĩa hành Thủy là gì nhé!  

- Hành Thủy tượng trưng cho mùa đông và nước nói chung, có thể là những cơn mưa nhỏ, lất phất hay mưa bão. Ngoài ra, Thủy còn chỉ bản ngã, nghệ thuật và cái đẹp.

- Thủy có liên quan đến tất cả mọi mặt của đời sống. Điểm đặc trưng của Thủy là hiền hòa nhưng mau thay đổi, khó đoán.

Nên mang vòng tay phong thủy tương sinh hay tương hợp

Theo ý kiến riêng của shop vong tay phong thuy  khái niệm màu tương sinh hay tương hợp là một khái niệm trừu tượng. Cần hướng tới sở thích cá nhân nhiều hơn vì bạn phải thật sự thích thì nó mới tốt.

Các màu sắc mang tốt nhất nên là các màu sắc bạn yêu thích. Khi đeo sẽ giúp bạn tạo được cảm xúc tích cực giúp bạn tươi vui, tràn đầy năng lượng.

Kết hợp với năng lượng từ trường trong đá tăng cao năng lượng bản thân, tạo sự gắn kết, và tươi khỏe. Ngoài ra còn giúp chiếc vòng tay luôn sáng đẹp lấp lánh.

 

Đeo Vòng Đá Phong Thủy Tay Nào?
Nói về việc nên đeo vòng phong thủy ở tay nào; trái hay phải là phù hợp thì chúng ta vẫn còn phải căn cứ vào từng trường hợp bạn nhé. Dưới đây chính là hướng dẫn cụ thể việc đeo vòng tay ở mỗi bên để hỗ trợ mang lại nhiều may mắn nhất đối với gia chủ: có nên đeo vòng tay phat ban menh khong ?

Bạn nên đeo vòng phong thủy ở tay trái khi:
+ Tham gia vào những buổi tiệc lễ mang tính chất vui vẻ, hạnh phúc như: Tiệc sinh nhật; đám cưới, đám hỏi… Nó sẽ giúp tăng thêm nguồn năng lượng tích cực mang lại sự yêu đời, thoải mái.

+ Tham gia vào những buổi họp quan trọng như: Thuyết trình, báo cáo, hội họp… Vòng tay sẽ hỗ trợ mang lại sự tự tin để dễ dàng gặt hái được nhiều thành công.

+ Tham gia những sự kiện như thi cử hay rút thăm trúng thưởng, chiếc vòng tay phong thủy sẽ mang lại may mắn cho bạn. xem tử vi

Bạn nên đeo vòng phong thủy ở tay phải khi:
+ Đến những nơi liên quan đến bệnh tật, chết chóc: Nhà tang lễ, bệnh viện;… Vì lúc này chiếc vòng tay sẽ giúp bạn tránh được các sát khí và tai họa, liên lụy…

+ Khi bạn đến những địa điểm đông người, dễ bị thi phi: Sòng bạc, bến tàu xe, khu vui chơi, quán bar… Vòng tay phong thủy sẽ cung cấp năng lượng giúp bạn tránh được cám bẫy lừa lọc đe dọa đến tiền bạc và tính mạn

 

Tính cách người mệnh Thủy .
Mệnh Thủy là những người ăn nói khéo léo, có khả năng đàm phàn và thuyết phục người khác. Họ là những người biết lắng nghe, đồng cảm với nỗi buồn của những người khác. Đặc điểm của người mệnh Thủy là khá nhanh nhẹn và rất dễ thích ứng với môi trường mới. Họ có tầm nhìn xa và luôn đánh giá mọi việc theo hướng khách quan.

Tuy nhiên, người mệnh này lại rất dễ bị tổn thương bởi những hành động không tốt của người khác. Họ rất dễ nản lòng và từ bỏ khi gặp khó khăn.

Điểm mạnh của người mệnh Thủy là có tài ăn nói, rộng lượng và biết lắng nghe người khác.

Điểm yếu của người mệnh Thủy là suy nghĩ quá nhiều và thường xuyên lo âu về những chuyện không xảy ra.

Người mệnh Thủy hợp hướng nào nhất? Nên xây nhà hướng nào?

Hướng chính của mệnh Thủy là hướng Bắc, mệnh Thủy thuộc Đông tứ mệnh nên những hướng thuộc Đông tứ trạch như Đông Nam, Nam cũng là hướng tốt. Chính vì vậy khi xây nhà chọn nhà thì các bạn mệnh Thủy chọn những hướng đó là phù hợp nhất.

Người mệnh Thủy sinh năm nào?
1. Bính Tý
– Năm sinh dương lịch: 1996 Sinh từ ngày 19/02/1996 đến 06/02/1997.
– Năm sinh âm lịch: Bính Tý
– Ngũ hành: Giản Hạ Thủy (Nước dưới sông) – mệnh Thủy

Theo nghĩa Hán văn, Giản nghĩa là bớt đi, cắt lược đi, sửa sang cho gọn nhẹ, đỡ cồng kềnh .Trong trường hợp này nước không mênh mông như biển rộng sông dài nên gọi là giản. Hạ nghĩa là bên dưới, thấm xuống dưới. Thủy nghĩa là nước.Giản Hạ Thủy là dạng nước thu gọn, ít ỏi thấm xuống lòng đất, tiềm ẩn trong đất. Chính là mạch nước ngầm.

Bính Tý: Can Bính thuộc Hỏa, chi Tý thuộc Thủy. Địa chi khắc can, đây là một yếu tố bất lợi, vì sinh ra không trong thuận cảnh, cuộc sống nhiều sóng gió, gian khổ mới có thành công.

2. Quý Tỵ 1953
– Năm sinh dương lịch: 1953 tính từ ngày 14 /02/1953 – 03/02/1954 theo dương lịch
– Năm sinh âm lịch: Quý Tỵ
– Ngũ hành: Trường Lưu Thủy– Mệnh Thủy

Bác Vật Vựng Biên Nghệ Thuật Điền chép: “Nhâm Thìn Quí Tỵ, Thìn là thủy khố mà Tỵ là Trường Sinh của kim, kim sinh thủy vượng. Đã vượng mà còn chứa vào kho nước không bao giờ hết nên gọi bằng Trường Lưu Thủy.

3. Nhâm Tuất
– Năm sinh dương lịch: 1982 tính từ 25/01/1982 đến 12/02/1983.
– Năm sinh âm lịch: Nhâm Tuất
– Ngũ hành: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) – mệnh Thủy

Nhâm Tuất: Chi Tuất hành Thổ khắc can Nhâm hành Thủy cuộc sống thường phải trải qua nhiều gian khó vất vả, cay đắng mới có được thành công.

Can  Nhâm: Hóa lộc ở Thiên lương, Hóa quyền ở Tử vi, Hóa khoa tại Tả phù, Hóa kỵ tại Vũ khúc. Đáng lưu ý là vị trí của đệ nhất giải thần Hóa khoa an tại Tả phù. Ý nghĩa là phải trợ giúp người khác mới mang lại danh vọng, trí tuệ, được bảo vệ, còn nếu vì tiền một cách mù quáng thường chuốc lấy khổ đau, u mê trí tuệ, khó xử, buồn bã. Vũ khúc là tài tinh, Hóa Kỵ là ám tinh loại mạnh, chỉ những buồn khổ, lo âu, tai họa.

4. Đinh Sửu
– Năm sinh dương lịch: 1997 sinh từ 07/02/1997 đến 27/01/1998 
– Năm sinh âm lịch: Đinh Sửu
– Ngũ hành: Giản Hạ Thủy (Nước dưới sông) – mệnh Thủy

Theo nghĩa Hán văn Giản nghĩa là bớt đi, cắt lược đi, sửa sang cho gọn nhẹ, đỡ cồng kềnh .Trong trường hợp này nước không mênh mông như biển rộng sông dài nên gọi là giản. Hạ nghĩa là bên dưới, thấm xuống dưới. Thủy nghĩa là nước.Giản Hạ Thủy là dạng nước thu gọn, ít ỏi thấm xuống lòng đất, tiềm ẩn trong đất. Chính là mạch nước ngầm.

Đinh Sửu: Can Đinh thuộc Hỏa sinh chi Sửu hành Thổ. Những người sinh năm này phúc đức rất dày, căn cơ nền tảng về số mệnh của họ lớn hơn người thường.

5. Bính Ngọ
– Năm sinh dương lịch: 1966 sinh từ 21/01/1966 đến 08/02/1967.

– Năm sinh âm lịch: Bính Ngọ.

– Ngũ hành: Thiên Hà Thủy ( Nước trên trời) – mệnh Thủy.

Thiên Hà Thủy dịch theo nghĩa Hán văn là nguồn nước sông trên thiên đình. Nhưng thực tế nó là nước mưa mà chúng ta vẫn thường gặp.

Nước mưa là sự kết tinh của hành Thủy. Xét về bản chất vòng tuần hoàn của nước thì hơi nước mỏng manh tinh khiết ngưng tụ tạo thành nên nó không lẫn tạo chất dơ trọc. Nước của sông Ngân Hà trên thiên cung nó khác với nước ở dưới trần gian ở chỗ cao quý, thánh thiện hơn. Ta có thể thấy Thiên Hà Thủy không những thông tuệ mà còn có sự hơn người, xuất chúng.

6. Quý Hợi
– Năm sinh dương lịch: 1983 sinh từ 13 /02/1983 đến 01/02/1984
– Năm sinh âm lịch: Quý Hợi
– Ngũ hành: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) – mệnh Thủy

Quý Hợi: Can Quý hành Thủy tương hòa với chi Hợi hành Thủy tạo nên thế gốc ngọn đồng đều, vững mạnh, báo hiệu một thế hệ tài giỏi, xuất chúng có nhiều công lao với xã hội, với cộng đồng.

Xét tứ hóa của tuổi Quý Hợi – mệnh Đại Hải Thủy:

Can Quý: Hóa lộc tại Phá quân, Hóa quyền tại Cự môn, Hóa khoa tại Thái âm, Hóa kỵ tại Tham Lang. Quý Thủy thuộc âm Thủy, nước lạnh và tĩnh, muốn phát triển cần sáng tạo, đổi mới, dám nói, dám làm, thoát khỏi sự tĩnh lặng, trầm lắng của bản thân (Phá quân, Cự môn), rồi thức khuya tính toán, trù liệu, dậy sớm tích cóp, nhặt nhạnh (Thái âm tượng về đêm và tích lũy), nếu ham công danh, dục vọng, đào hoa tất bị mờ mắt, khổ lụy (Tham lang là sao dục vọng, hóa kị).

7. Giáp Thân
– Năm sinh dương lịch: 2004 sanh từ ngày 22/01/2004 tới ngày 09/02/2005. 
– Năm sinh âm lịch: Giáp Thân
– Ngũ hành: Tuyền Trung Thủy (Nước trong khe) – Mệnh Thủy

Truyền Trung Thủy:  Tuyền là con suối, trung là ở giữa nằm trong, thủy là nước. Cung mệnh này biểu hiện dòng nước mát lạnh trong xanh nằm trong một con suối tại thượng nguồn nơi rừng sâu thăm thẳm.

8. Đinh Mùi
– Năm sinh dương lịch: 1967 Từ 09/02/1967 đến 28/01/1968.

– Năm sinh âm lịch: Đinh Mùi.

– Ngũ hành: Thiên Hà Thủy ( Nước trên trời) – mệnh Thủy.

Thiên Hà Thủy dịch theo nghĩa Hán văn là nguồn nước sông trên thiên đình.

Đinh Mùi là chỗ hỏa vượng mà sinh ra thuỷ, thủy từ hỏa xuất thì chỉ có từ trên trời xuống. Thiên Hà Thủy đổ xuống khắp mọi nơi trên trái đất đó là mưa. Vạn vật đều nhờ mưa mà tươi tốt màu mỡ. Tình yêu thương chan hoà. Nhưng mưa có mưa nhỏ mưa to, mưa xuân mưa hạ, mưa giông mưa bão. Không phải mưa nào cũng hữu ích cho bàn dân thiên hạ.

9. Ất Dậu
– Năm sinh dương lịch: 2005 sinh từ ngày 09/02/2005 đến ngày 29/01/2006 .

– Năm sinh âm lịch: Ất Dậu.

– Ngũ hành: Tuyền Trung Thủy ( Nước trong khe) – Mệnh Thủy.

Người tuổi Ất Dậu – mệnh Tuyền Trung Thủy là biểu hiện của một dòng nước trong xanh, mát lành nằm ở một con suối ở thượng nguồn nơi rừng sâu thăm thẳm.

10. Giáp Dần
– Năm sinh dương lịch: 1974 Từ 23/01/1974 đến 10/02/1975 theo dương lịch
– Năm sinh âm lịch: Giáp Dần
– Ngũ hành: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) – mệnh Thủy

Giáp Dần: Can Giáp hành Mộc tương hòa với chi Dần hành Mộc.

Năm Giáp có Lộc cách vì an Lộc tồn thuận cung vị âm dương, nên họ có duyên với tiền bạc, tài sản. Khi gặp hạn cát lợi thường có nhiều cơ hội làm giàu, một đời không thiếu tiền bạc.

11. Nhâm Thìn
– Năm sinh dương lịch: 1952 tính từ 27/01/1952 đến 13/02/1953 theo dương lịch.
– Năm sinh âm lịch: Nhâm Thìn
– Ngũ hành: Trường Lưu Thủy (Sông dài) – Mệnh Thủy

Trường nghĩa là sự kéo dài, trùng trùng lớp lớp dài đến vô tận như trường giang (sông dài), trường tồn (bền vững, tồn tại duy trì mãi), trường thọ (tuổi tác cao, sức khỏe mạnh lâu dài), trường sơn (dãi núi kéo dài), trường kỳ (thời gian kéo dài). Lưu nghĩa là lưu thông, là dòng chảy ví dụ như phương tiện lưu thông, dòng hải lưu… Thủy là nước, sông ngòi, dòng chảy.

12. Ất Mão
– Năm sinh dương lịch: 1975 tính từ ngày 11/2/1975 đến ngày 30/1/1976 theo dương lịch
– Năm sinh âm lịch: Ất Mão
– Ngũ hành: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) – mệnh Thủy

Trong phong thủy, Đại Khê Thủy như dòng nước suối lớn. Người tuổi Ất Mão – mệnh Đại Khê Thủy nếu số mệnh lớn ắt là người có tài thao lược, có tầm trong kinh doanh và chiến sự, nếu không thì cũng là người có hoài bão nhưng sự nghiệp long đong, phải quyết tâm lâu dài mới đạt được thành tựu.

 

Có thể bạn thích

Chat Zalo
Liên hệ qua Zalo
Call:0902277552